HỒ SƠ ĐĂNG KƯ THAY
ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
(Trích Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính Phù về Đăng
kư doanh nghiệp)
Điều 42.
Đăng kư thay đổi thành viên công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên
a) Tên, mă số
doanh nghiệp, mă số thuế hoặc số Giấy
chứng nhận đăng kư kinh doanh (trường
hợp doanh nghiệp chưa có mă số doanh nghiệp và mă
số thuế);
b) Tên, mă số
doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính
đối với thành viên là tổ chức; họ, tên,
quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác quy định tại Điều 24 Nghị
định này đối với thành viên là cá nhân; giá
trị vốn góp và phần vốn góp, thời điểm
góp vốn, loại tài sản góp vốn, số
lượng và giá trị của từng loại tài sản
góp vốn của các thành viên mới;
c) Phần
vốn góp đă thay đổi của các thành viên sau khi
tiếp nhận thành viên mới;
d) Vốn
điều lệ của công ty sau khi tiếp nhận thành
viên mới;
đ) Họ, tên,
chữ kư của người đại diện theo pháp
luật của công ty.
Kèm theo Thông báo
phải có: quyết định bằng văn bản và
bản sao biên bản họp của Hội đồng thành
viên về việc tiếp nhận thành viên mới; giấy
tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới
của công ty; bản sao quyết định thành lập;
bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24
Nghị định này của người đại
diện theo ủy quyền và quyết định ủy
quyền tương ứng đối với thành viên là
tổ chức hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị
định này của thành viên là cá nhân. Quyết
định, biên bản họp của Hội đồng
thành viên phải ghi rơ những nội dung được
sửa đổi trong Điều lệ công ty.
Khi nhận Thông
báo, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao giấy biên nhận và
đăng kư thay đổi thành viên, đăng kư tăng
vốn điều lệ cho công ty.
a) Tên, mă số
doanh nghiệp, mă số thuế hoặc số Giấy
chứng nhận đăng kư kinh doanh (trường
hợp doanh nghiệp chưa có mă số doanh nghiệp và mă
số thuế);
b) Tên, địa
chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
hoặc họ, tên, quốc tịch, số Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định
tại Điều 24 Nghị định này đối
với cá nhân; phần vốn góp của người
chuyển nhượng và của người nhận
chuyển nhượng;
c) Phần
vốn góp của các thành viên sau khi chuyển nhượng;
d) Thời
điểm thực hiện chuyển nhượng;
đ) Họ, tên,
chữ kư của người đại diện theo pháp
luật của công ty.
Kèm theo Thông báo
phải có hợp đồng chuyển nhượng và các
giấy tờ chứng thực đă hoàn tất việc
chuyển nhượng có xác nhận của công ty; bản
sao quyết định thành lập, bản sao hợp
lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân
quy định tại Điều 24 Nghị định này
của người đại diện theo ủy quyền
và quyết định ủy quyền tương ứng
đối với thành viên mới là tổ chức hoặc
bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy
định tại Điều 24 Nghị định này
của thành viên mới là cá nhân.
Khi nhận Thông
báo, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao giấy biên nhận và
đăng kư thay đổi thành viên cho công ty.
a) Tên, mă số
doanh nghiệp, mă số thuế hoặc số Giấy
chứng nhận đăng kư kinh doanh (trường
hợp doanh nghiệp chưa có mă số doanh nghiệp và mă
số thuế);
b) Họ, tên,
số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp quy định
tại Điều 24 Nghị định này, quốc
tịch, phần vốn góp của thành viên để
lại thừa kế và của từng người
nhận thừa kế;
c) Thời
điểm thừa kế;
d) Họ, tên,
chữ kư của người đại diện theo pháp
luật của công ty.
Kèm theo thông báo
phải có văn bản chứng nhận việc thừa
kế hợp pháp của người nhận thừa
kế; bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác quy định tại Điều 24 Nghị
định này của người thừa kế.
Khi nhận Thông
báo, Pḥng Đăng kư kinh doanh trao giấy biên nhận và
đăng kư thay đổi thành viên cho công ty.
a) Tên, mă số
doanh nghiệp, mă số thuế hoặc số Giấy chứng
nhận đăng kư kinh doanh (trường hợp doanh
nghiệp chưa có mă số doanh nghiệp và mă số
thuế);
b) Tên, địa
chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
hoặc họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị
định này, quốc tịch, phần vốn góp của
thành viên không thực hiện cam kết góp vốn và của
người nhận góp bù;
c) Họ, tên,
chữ kư của người đại diện theo pháp
luật của công ty.
Kèm theo Thông báo
phải có: quyết định bằng văn bản và
bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên
về việc thay đổi thành viên do không thực
hiện cam kết góp vốn, danh sách các thành viên c̣n lại
của công ty. Quyết định, biên bản họp của
Hội đồng thành viên phải ghi rơ những nội
dung được sửa đổi trong Điều
lệ công ty.
Khi nhận thông báo,
Pḥng Đăng kư kinh doanh trao giấy biên nhận và
đăng kư thay đổi thành viên cho công ty.
5. Đăng kư thay đổi
thành viên do tặng cho phần vốn góp:
Việc
đăng kư thay đổi thành viên trường hợp
tặng cho phần vốn góp thực hiện như
đối với trường hợp đăng kư thay
đổi thành viên do chuyển nhượng phần
vốn góp, trong đó, hợp đồng chuyển nhượng
và các giấy tờ chứng thực hoàn tất việc
chuyển nhượng được thay bằng hợp
đồng tặng cho phần vốn góp.
(Trích Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Hướng dẫn về
đăng kư doanh nghiệp)
Điều 21. Thay
đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên do không
thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần vốn cam
kết góp
Việc thay
đổi thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên
do có thành viên không thanh toán hoặc chỉ thanh toán một
phần vốn đă cam kết góp thực hiện như
sau:
1. Sau thời
hạn cam kết góp vốn lần cuối, thành viên
chưa góp vốn vào công ty đương nhiên không c̣n là
thành viên của công ty và không có quyền chuyển
nhượng quyền góp vốn đó cho người khác
theo quy định tại Khoản 4 Điều 18 Nghị
định số 102/2010/NĐ-CP.
2. Xử lư
phần vốn chưa góp của thành viên công ty TNHH hai thành
viên trở lên theo quy định tại Khoản 5
Điều 18 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP.
3. Số
phiếu biểu quyết tại Hội đồng thành
viên của công ty thực hiện theo quy định tại
Khoản 3 Điều 18 Nghị định số
102/2010/NĐ-CP.
4. Đăng kư
thay đổi thành viên trong trường hợp này theo quy
định tại Khoản 4 Điều 42 Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP.