Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh có 154 chỉ tiêu thống kê

Thứ ba - 28/02/2023 17:25
Theo Quyết định ban hành ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã do Phó Thủ tướng Lê Minh Khái vừa ký, Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện gồm danh mục và nội dung của 154 chỉ tiêu thống kê. Cụ thể như sau
Hình minh họa   Chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh
Hình minh họa Chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh
Danh mục hệ thống chỉ tiêu:
 
Số
thứ tự
Mã số Mã số
chỉ tiêu thống kê
quốc gia tương ứng
Nhóm, tên chỉ tiêu
01. Đất đai và dân số
1 T0101 0101 Diện tích và cơ cấu đất
2 T0102 0102 Dân số, mật độ dân số
3 T0103   Số hộ
4 T0104 0103 Tỷ số giới tính khi sinh
5 T0105 0104 Tỷ suất sinh thô
6 T0106 0105 Tổng tỷ suất sinh
7 T0107 0106 Tỷ suất chết thô
8 T0108 0107 Tỷ lệ tăng dân số
9 T0109 0108 Tỷ suất nhập cư, xuất cư, tỷ suất di cư thuần
10 T0110 0109 Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh
11 T0111 0111 Số cuộc kết hôn
12 T0112 0111 Tuổi kết hôn trung bình lần đầu
13 T0113 0112 Số vụ ly hôn
14 T0114 0112 Tuổi ly hôn trung bình
15 T0115 0113 Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi đã được đăng ký khai sinh
16 T0116 0114 Số trường hợp tử vong được đăng ký khai tử
17 T0117 0115 Tỷ lệ đô thị hóa
02. Lao động, việc làm và bình đẳng giới
18 T0201 0201 Lực lượng lao động
19 T0202 0202 Số lao động có việc làm trong nền kinh tế
20 T0203 0203 Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo
21 T0204 0204 Tỷ lệ thất nghiệp
22 T0205 0206 Tỷ lệ lao động có việc làm phi chính thức
23 T0206 0207 Tỷ lệ người từ 05-17 tuổi tham gia lao động
24 T0207 0208 Năng suất lao động
25 T0208 0209 Thu nhập bình quân của lao động đang làm việc
26 T0209 0210 Tỷ lệ nữ tham gia cấp uỷ đảng
27 T0210 0212 Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân
28 T0211   Tỷ lệ Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ
03. Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp
29 T0301 0301 Số cơ sở, số lao động trong các cơ sở kinh tế
30 T0302 0302 Số cơ sở, số lao động trong các cơ sở hành chính, sự nghiệp
31 T0303 0303 Số hộ, số lao động kinh tế cá thể tham gia hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
32 T0304 0304 Số doanh nghiệp, số lao động, nguồn vốn, tài sản, doanh thu thuần, thu nhập của người lao động, lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp
33 T0305   Số doanh nghiệp đăng ký thành lập, số vốn đăng ký, số lao động đăng ký
34 T0306   Số doanh nghiệp quay trở lại hoạt động, số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, số doanh nghiệp giải thể
35 T0307 0305 Trang bị tài sản cố định bình quân một lao động của doanh nghiệp
36 T0308 0306 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp
04. Đầu tư và xây dựng
37 T0401   Số dự án và số vốn đầu tư nước ngoài đăng ký
38 T0402 0401 Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn
39 T0403 0402 Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn so với tổng sản phẩm trên địa bàn
40 T0404 0403 Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
41 T0405 0404 Năng lực mới tăng chủ yếu trên địa bàn
42 T0406 0405 Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành
43 T0407 0406 Số lượng nhà ở, tổng diện tích nhà ở  hiện có và sử dụng
44 T0408 0407 Diện tích nhà ở bình quân đầu người
45 T0409 0408 Tổng diện tích nhà ở theo dự án hoàn thành trong năm
46 T0410 0409 Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành trong năm
05. Tài khoản quốc gia
47 T0501 0501 Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)
48 T0502 0502 Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn
49 T0503 0503 Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn
50 T0504 0504 Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người
51 T0505 0515 Tỷ trọng giá trị tăng thêm của dịch vụ logistics trong tổng sản phẩm trên địa bàn
52 T0506 0516 Chi phí logistics so với tổng sản phẩm trên địa bàn
53 T0507 0517 Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong tổng sản phẩm trên địa bàn
06. Tài chính công
54 T0601 0601 Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ cấu thu
55 T0602 0604 Chi ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ cấu chi
07. Tiền tệ và bảo hiểm
56 T0701 0704 Số dư huy động vốn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
57 T0702 0705 Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
58 T0703   Tỷ lệ nợ xấu trên tổng nợ
59 T0704 0713 Số người tham gia bảo hiểm xã hội
60 T0705 0714 Số người tham gia bảo hiểm y tế
61 T0706 0715 Số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp
62 T0707 0716 Số người được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
63 T0708 0717 Thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
08. Nông, lâm nghiệp và thủy sản
64 T0801   Giá trị sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản trên 1 ha đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản
65 T0802 0801 Diện tích cây hằng năm
66 T0803 0802 Diện tích cây lâu năm
67 T0804 0803 Năng suất một số loại cây trồng chủ yếu
68 T0805 0804 Sản lượng một số loại cây trồng chủ yếu
69 T0806 0805 Số gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi
70 T0807 0806 Sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi chủ yếu
71 T0808 0807 Diện tích rừng trồng mới tập trung
72 T0809 0808 Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ
73 T0810   Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản
74 T0811 0809 Diện tích thu hoạch thuỷ sản
75 T0812 0810 Sản lượng thuỷ sản
76 T0813 0811 Số lượng tàu khai thác thủy sản biển có động cơ
77 T0814   Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu
09. Công nghiệp
78 T0901 0901 Chỉ số sản xuất công nghiệp
79 T0902 0902 Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu
80 T0903 0907 Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp
10. Thương mại, dịch vụ
81 T1001 1001 Doanh thu bán lẻ hàng hoá
82 T1002 1002 Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống
83 T1003 1004 Doanh thu dịch vụ khác
84 T1004 1005 Số lượng chợ, siêu thị, trung tâm thương mại
11. Chỉ số giá
85 T1101 1101 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chỉ số giá vàng, chỉ số giá Đô la Mỹ
86 T1102 1105 Chỉ số giá sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
12. Giao thông vận tải
87 T1201 1201 Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải
88 T1202 1202 Số lượt hành khách vận chuyển và luân chuyển
89 T1203 1203 Khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển
13. Công nghệ thông tin và truyền thông
90 T1301 1304 Số lượng thuê bao điện thoại
91 T1302 1305 Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động
92 T1303 1306 Tỷ lệ người sử dụng internet
93 T1304 1307 Số lượng thuê bao truy nhập internet băng rộng
94 T1305 1308 Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối internet
95 T1306 1309 Số thương nhân có giao dịch thương mại điện tử
96 T1307 1311 Doanh thu dịch vụ công nghệ thông tin
97 T1308 1313 Tỷ lệ hộ gia đình có máy tính
98 T1309 1314 Tỷ lệ dân số được phủ sóng bởi mạng di động
99 T1310 1317 Tỷ lệ người dân biết kỹ năng về công nghệ thông tin và truyền thông
100 T1311 1318 Tỷ lệ người dân có sử dụng dịch vụ công trực tuyến
101 T1312 1319 Số dịch vụ hành chính công có phát sinh hồ sơ trực tuyến
102 T1313 1320 Tỷ lệ người dân tham gia mạng xã hội
14. Khoa học và công nghệ
103 T1401 1401 Số tổ chức khoa học và công nghệ
104 T1402 1406 Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
15. Giáo dục
105 T1501   Số cơ sở giáo dục mầm non
106 T1502   Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
107 T1503   Số phòng học mầm non
108 T1504   Số giáo viên mầm non
109 T1505   Số trẻ em mầm non
110 T1506 1505 Số trường học các cấp
111 T1507   Số lớp học phổ thông
112 T1508   Số phòng học phổ thông
113 T1509   Số giáo viên phổ thông
114 T1510   Số học sinh phổ thông
115 T1511 1501 Số học sinh phổ thông bình quân một giáo viên
116 T1512 1502 Số học sinh phổ thông bình quân một lớp học
117 T1513 1503 Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông
118 T1514 1504 Tỷ lệ phòng học kiên cố
16. Y tế và chăm sóc sức khỏe
119 T1601 1601, 1602 Số bác sĩ, số giường bệnh trên 10.000 dân
120 T1602 1604 Tỷ suất chết của trẻ em dưới 01 tuổi
121 T1603 1605 Tỷ suất chết của trẻ em dưới 05 tuổi
122 T1604 1606 Tỷ lệ trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin
123 T1605 1607 Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh dưỡng
124 T1606 1608 Số ca hiện nhiễm HIV được phát hiện trên 100.000 dân
125 T1607 1609 Số ca tử vong do HIV/AIDS được báo cáo hàng năm trên 100.000 dân
17. Du lịch
126 T1701 1703 Doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành
127 T1702 1706 Số lượt khách du lịch nội địa
128 T1703 1709 Chi tiêu của khách du lịch nội địa
  18. Mức sống dân cư
129 T1801 1801 Chỉ số phát triển con người (HDI)
130 T1802 1802 Tỷ lệ nghèo đa chiều
131 T1803 1803 Tỷ lệ trẻ em nghèo đa chiều
132 T1804 1804 Thu nhập bình quân đầu người 01 tháng
133 T1805 1806 Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
134 T1806 1807 Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn
135 T1807 1808 Tỷ lệ dân số được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
136 T1808 1809 Tỷ lệ dân số sử dụng hố xí hợp vệ sinh
  19. Trật tự, an toàn xã hội
137 T1901 1901 Số vụ tại nạn giao thông; số người chết, bị thương do tai nạn giao thông
138 T1902 1902 Số vụ cháy, nổ; số người chết, bị thương và thiệt hại về tài sản do cháy, nổ gây ra
139 T1903 1903 Số vụ sự cố, số vụ tai nạn, số người cứu được, số thi thể nạn nhân tìm được trong hoạt động của lực lượng phòng cháy và chữa cháy
20. Tư pháp
140 T2001 2001 Số vụ án, số bị can đã khởi tố
141 T2002 2002 Số vụ án, số bị can đã truy tố
142 T2003 2003 Số vụ án, số bị cáo đã xét xử sơ thẩm
143 T2004 2006 Số lượt người đã được trợ giúp pháp lý
  21. Bảo vệ môi trường
144 T2101 2101 Diện tích rừng hiện có
145 T2102   Diện tích rừng bị thiệt hại
146 T2103 2102 Tỷ lệ che phủ rừng
147 T2104 2103 Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại
148 T2105 2104 Số khu và diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên
149 T2106 2105 Diện tích đất bị thoái hoá
150 T2107 2106 Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý
151 T2108 2107 Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý
152 T2109 2108 Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
153 T2110 2109 Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
154 T2111 2111 Tỷ lệ ngày trong năm có nồng độ bụi PM2,5 và bụi PM10 trong môi trường không khí vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường cho phép tại các đô thị từ loại IV trở lên
Nội dung một số chỉ tiêu về đầu tư xây dựng và tài khoản quốc gia
04. Đầu tư và xây dựng
T0401. Số dự án và vốn đầu tư nước ngoài đăng ký
1. Khái niệm, phương pháp tính

Vốn đầu tư nước ngoài là tiền và tài sản khác của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. Vốn đầu tư nước ngoài gồm vốn góp và vốn vay (hoặc vốn huy động).
a) Tổng vốn đầu tư đăng ký bao gồm: Vốn đầu tư đăng ký mới, vốn đầu tư điều chỉnh và số vốn góp, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
- Vốn đầu tư đăng ký mới là vốn đầu tư của các dự án đầu tư nước ngoài được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu trong kỳ.
- Vốn đầu tư điều chỉnh là vốn đầu tư tăng thêm hoặc giảm đi của các dự án đầu tư nước ngoài đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước đó.
- Số vốn góp, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài là vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
b) Số dự án đầu tư nước ngoài
- Số dự án đầu tư mới là số dự án đầu tư thực hiện lần đầu hoặc dự án đầu tư độc lập với dự án đầu tư đang hoạt động.
Dự án đầu tư mới là dự án đầu tư thực hiện lần đầu hoặc dự án đầu tư độc lập với dự án đầu tư đang hoạt động.
- Số lượt dự án điều chỉnh vốn đầu tư là số lượt dự án điều chỉnh vốn đầu tư nhằm thu hẹp hoặc mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường của các dự án đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước đó.
Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường.
- Số lượt góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài là số lượt góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài vào các tổ chức kinh tế hoặc mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
2. Phân tổ chủ yếu
- Quốc gia;
- Vùng lãnh thổ.
3. Kỳ công bố: Tháng, quý, năm.
4. Nguồn số liệu:  Dữ liệu hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
T0402. Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn
1. Khái niệm, phương pháp tính

Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn là toàn bộ tiền vốn bỏ ra (chi tiêu) để làm tăng hoặc duy trì năng lực sản xuất và nguồn lực để nâng cao mức sống vật chất và tinh thần trên địa bàn trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
Nội hàm của vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn gồm các nội dung sau:
a) Vốn đầu tư tạo ra tài sản cố định là chi phí làm tăng thêm giá trị tài sản cố định, gồm vốn đầu tư xây dựng mới nhà cửa, vật kiến trúc, mua sắm tài sản cố định không qua xây dựng cơ bản và chi phí cho sửa chữa lớn tài sản cố định (tức là những chi phí bằng tiền để tạo mới, mở rộng, xây dựng lại, khôi phục hoặc nâng cấp năng lực sản xuất của tài sản cố định của nền kinh tế). Toàn bộ chi phí cho việc thăm dò, khảo sát thiết kế và quy hoạch xây dựng chuẩn bị cho việc đầu tư cũng như chi phí lắp đặt máy móc thiết bị cũng được tính vào khoản mục này.
b) Vốn đầu tư làm tăng tài sản lưu động là chi phí duy trì và phát triển sản xuất gồm vốn đầu tư mua nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản. Đây là khoản chênh lệch tồn kho của vốn lưu động được bổ sung trong kỳ nghiên cứu.
c) Vốn đầu tư thực hiện khác gồm tất cả các khoản đầu tư của xã hội nhằm tăng năng lực phát triển của xã hội. Sự phát triển của xa hội ngoài yếu tố là tăng tài sản cố định, tài sản lưu động còn yếu tố tăng nguồn lực khác như: Nâng cao dân trí, tăng cường phúc lợi xã hội, cải thiện môi trường sinh thái, hỗ trợ các chương trình phòng chống tệ nạn xã hội và các chương trình phát triển khác như Chương trình, mục tiêu quốc gia nhằm nâng cao sức khỏe cộng đồng, kế hoạch hóa gia đình; Chương trình bảo vệ động vật quý hiếm; Chương trình phổ cập giáo dục, đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực; Chương trình xóa đói giảm nghèo,...
Trên phạm vi địa bàn, vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn không bao gồm những khoản đầu tư có tính chất chuyển nhượng quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu giữa các cá nhân, hộ dân cư, các doanh nghiệp, tổ chức… nhưng không làm tăng tài sản cố định, tài sản lưu động trên địa bàn, như: chuyển nhượng đất đai, nhà ở, cửa hàng, thiết bị máy móc và các tài sản cố định khác đã qua sử dụng trên địa bàn.
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn được phân tổ theo nguồn vốn đầu tư; khoản mục đầu tư; loại hình kinh tế; ngành kinh tế.
- Chia theo nguồn vốn đầu tư:
+ Vốn ngân sách Nhà nước là khoản chi của ngân sách nhà nước để chuẩn bị đầu tư, thực hiện và kết thúc đầu tư, hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để bố trí cho các dự án hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng hoàn vốn trực tiếp hoặc không xã hội hóa được thuộc các ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật.
 Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước gồm vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương và vốn đầu tư từ ngân sách địa phương.
Ngoài Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thì còn bao gồm vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật (đầu tư công).
+ Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ là nguồn vốn đầu tư được hình thành từ hoạt động hợp tác phát triển giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam với các nhà tài trợ là Chính phủ nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các tổ chức liên Chính phủ hoặc liên quốc gia.
Vốn ODA gồm ODA viện trợ không hoàn lại và ODA vốn vay.
Vốn vay ưu đãi là hình thức cung cấp vốn vay có điều kiện ưu đãi hơn so với vay thương mại nhưng yếu tố không hoàn lại chưa đạt tiêu chuẩn của ODA vốn vay.
Nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi do Chính phủ Việt Nam vay để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư của nhà nước do ngân sách nhà nước cấp phát được tính là nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước phần vốn nước ngoài. Còn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ do Chính phủ vay về cho doanh nghiệp vay lại thì không được tổng hợp vào nguồn vốn ngân sách nhà nước.
+ Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước là vốn đầu tư cho những dự án đầu tư mà chủ đầu tư có thể vay vốn hưởng lãi suất ưu đãi để đầu tư trong những ngành, lĩnh vực quan trọng, chương trình kinh tế lớn của nhà nước, các vùng khó khăn nhà nước khuyến khích đầu tư bảo đảm có hiệu quả kinh tế - xã hội, có khả năng hoàn trả vốn vay.
Các dự án đầu tư được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước là các dự án thuộc danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư ban hành kèm theo Nghị định hiện hành quy định về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước.
+ Vốn vay gồm vay ngân hàng thương mại và vốn vay từ các nguồn khác. Đây là khoản tiền mà chủ đầu tư đi vay từ các tổ chức tín dụng trong nước (không kể tín dụng đầu tư của Nhà nước đã nêu ở trên), vay các ngân hàng nước ngoài, vay các tổ chức quốc tế và vay các tổ chức, cá nhân khác để đầu tư sản xuất kinh doanh.
+ Vốn tự có là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ đầu tư được hình thành từ lợi nhuận, trích ra để đầu tư; từ tiền thanh lý tài sản, từ khấu hao tài sản cố định, từ các quỹ, huy động cổ phần, góp vốn liên doanh của các bên đối tác liên doanh,…
+ Vốn khác là nguồn vốn đóng góp tự nguyện, cho, biếu, tặng của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, là nguồn vốn huy động ngoài các nguồn vốn trên.
- Chia theo khoản mục đầu tư:
Vốn đầu tư được chia thành: Đầu tư xây dựng cơ bản; mua sắm tài sản cố định dùng cho sản xuất không qua xây dựng cơ bản; sửa chữa, nâng cấp tài sản cố định; bổ sung vốn lưu động bằng nguồn vốn tự có; đầu tư khác. Trong đó, vốn đầu tư xây dựng cơ bản là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là tổng chi phí bằng tiền mà chủ đầu tư thuộc tất cả các loại hình kinh tế dùng cho việc xây mới, mở rộng, xây dựng lại các dự án/công trình như: Đường xá, cầu cống, sân bay, bến cảng, trường học, bệnh viện, nhà xưởng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh,....
Tùy theo mục đích nghiên cứu, vốn đầu tư xây dựng cơ bản có thể được phân tổ theo các tiêu thức khác nhau. Cùng với những phân tổ theo ngành kinh tế, theo tỉnh, thành phố (theo địa bàn), thì vốn đầu tư xây dựng cơ bản còn được phân theo yếu tố cấu thành với 3 nhóm chính:
+ Vốn đầu tư xây dựng và lắp đặt thiết bị (vốn xây lắp) là phần vốn đầu tư xây dựng cơ bản chi cho việc xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị của công trình gồm chi phí xây dựng công trình, chi phí lắp đặt máy móc, thiết bị vào vị trí công trình, chi phí hoàn thiện công trình.
+ Vốn đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị (vốn thiết bị) là phần vốn đầu tư xây dựng cơ bản chi cho việc mua sắm máy móc, thiết bị và các dụng cụ, khí cụ, gia súc đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định theo quy định hiện hành, gồm: giá trị thiết bị, máy móc, dụng cụ, khí cụ, gia súc được coi là tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bảo quản, gia công, kiểm tra máy móc, thiết bị và các dụng cụ, khí cụ trước khi đưa vào lắp đặt. Vốn thiết bị gồm cả giá trị mua sắm thiết bị máy móc cần lắp đặt và thiết bị máy móc không cần lắp đặt.
+ Vốn đầu tư xây dựng cơ bản khác là phần vốn đầu tư xây dựng cơ bản không thuộc vốn xây lắp và vốn thiết bị, gồm: Chi phí tư vấn, đầu tư khảo sát, thiết kế, chi quản lý, chi giải phóng mặt bằng, chi đào tạo lao động tiếp nhận và vận hành công trình, các khoản chi khác.
- Chia theo loại hình kinh tế, vốn đầu tư chia thành 3 loại hình kinh tế:
+ Vốn đầu tư cho khu vực kinh tế nhà nước;
+ Vốn đầu tư cho khu vực kinh tế ngoài nhà nước;
+ Vốn đầu tư cho khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Chia theo ngành kinh tế: Vốn đầu tư được chia theo các ngành kinh tế trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC).
2. Phân tổ chủ yếu
a) Kỳ tháng phân tổ theo nguồn vốn ngân sách nhà nước.
b) Kỳ quý, năm phân tổ theo
:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Nguồn vốn đầu tư;                   
- Khoản mục đầu tư;
- Ngành kinh tế;
- Loại hình kinh tế.
3. Kỳ công bố: Tháng, quý, năm.
4. Nguồn số liệu
- Tổng điều tra kinh tế.
- Điều tra doanh nghiệp;
- Điều tra vốn đầu tư thực hiện;
- Dữ liệu hành chính;
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Cục Thống kê;
- Phối hợp: Kho bạc Nhà nước tỉnh; Sở kế hoạch và Đầu tư.

0403. Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn so với tổng sản phẩm trên địa bàn
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn so với tổng sản phẩm trên địa bàn là tỷ lệ phần trăm giữa vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn so với tổng sản phẩm trên địa bàn của một thời kỳ xác định. 
Công thức tính:        
Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn so với tổng sản phẩm
trên địa bàn (%)
= Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn
trong năm tính theo giá hiện hành
× 100
Tổng sản phẩm trên địa bàn cùng năm tính theo giá hiện hành
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Nguồn số liệu
- Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn: Như nguồn số liệu chỉ tiêu “T0402. Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn”;
- Tổng sản phẩn trên địa bàn: Như nguồn số liệu chỉ tiêu “T0501. Tổng sản phẩm trên địa bàn”.
T0404. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (ICOR)
1. Khái niệm, phương pháp tính

Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (ICOR) là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh cần bao nhiêu đồng vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tăng thêm để tăng thêm 1 đồng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP). Hệ số ICOR thay đổi tuỳ theo thực trạng kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ khác nhau, phụ thuộc vào cơ cấu đầu tư và hiệu quả sử dụng đồng vốn. Nếu hệ số ICOR thấp, chứng tỏ đầu tư có hiệu quả cao và ngược lại.
Công thức tính
:
ICOR = V1
G1 - G0
Trong đó:
ICOR : Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư;
V1      : Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn của năm nghiên cứu;
G1      : Tổng sản phẩm trên địa bàn của năm nghiên cứu;
G0      : Tổng sản phẩm trên địa bàn của năm trước năm nghiên cứu.
Các chỉ tiêu về vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn và tổng sản phẩm trên địa bàn để tính hệ số ICOR được tính theo giá so sánh.
2. Phân tổ chủ yếu
- Khu vực kinh tế;
- Loại hình kinh tế.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn: Như nguồn số liệu chỉ tiêu “T0402. Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn”;
- Tổng sản phẩn trên địa bàn: Như nguồn số liệu chỉ tiêu “T0501. Tổng sản phẩm trên địa bàn”
.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Thống kê.
T0405. Năng lực mới tăng chủ yếu trên địa bàn
1. Khái niệm, phương pháp tính

Năng lực mới tăng chủ yếu trên địa bàn là kết quả của hoạt động đầu tư tạo ra từ việc xây mới nhà cửa, vật kiến trúc, đầu tư tài sản cố định không qua xây dựng cơ bản và đầu tư cho sửa chữa tài sản cố định (mở rộng, khôi phục, nâng cấp năng lực sản xuất của tài sản cố định) biểu hiện dưới hình thái hiện vật là các công trình xây dựng, các phương tiện, thiết bị máy móc và các loại tài sản cố định khác dùng cho sản xuất được đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng trong kỳ nghiên cứu.
Phương pháp tính:
Năng lực mới tăng là khả năng sản xuất hoặc phục vụ sản xuất tính theo thiết kế khi nghiệm thu bàn giao tài sản cố định đưa vào sử dụng. Đơn vị tính được tính theo đơn vị tính của năng lực thiết kế khi bàn giao đưa vào sử dụng.
Trường hợp mở rộng, đổi mới thiết bị hoặc khôi phục từng phần của tài sản cố định (công trình, hạng mục công trình xây dựng, máy móc thiết bị,...) thì chỉ tính phần năng lực mới tăng thêm do đầu tư mới tạo ra (không được tính phần năng lực của công trình, hạng mục công trình cũ).

2. Phân tổ chủ yếu: Ngành đầu tư.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Tổng điều tra kinh tế;
- Điều tra doanh nghiệp;
- Điều tra vốn đầu tư thực hiện;
- Điều tra hoạt động xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Cục Thống kê;
- Phối hợp: Sở, ngành liên quan.
T0406. Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành
1. Khái niệm, phương pháp tính

Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành là tổng diện tích căn hộ/nhà ở được xây dựng hoàn thành bàn giao trong kỳ (thường là một năm) được sử dụng cho mục đích ở và sinh hoạt của hộ gia đình hoặc cá nhân.
Phương pháp tính:
Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành gồm diện tích của các ngôi nhà được xây dựng mới trong năm và diện tích của các phòng được xây mới do mở rộng hoặc nâng tầng các nhà ở cũ hiện có.
a) Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
Đối với căn hộ chung cư là tổng diện tích sàn xây dựng sử dụng để ở và sinh hoạt của hộ, không tính diện tích sử dụng chung cho các hộ trong nhà chung cư như: Diện tích cầu thang, đường đi, hành lang chung, nhà bếp, nhà vệ sinh sử dụng chung, phòng bảo vệ, phòng văn hóa,...
b) Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, gồm: Nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
Đối với nhà riêng lẻ (gồm cả nhà biệt thự) là tổng diện tích sàn xây dựng sử dụng để ở và sinh hoạt của hộ, gồm diện tích các phòng ngủ, phòng tiếp khách, phòng đọc sách, giải trí,... và diện tích hành lang, cầu thang, tiền sảnh ngôi nhà. Không tính diện tích của những ngôi nhà riêng lẻ không dùng cho mục đích để ở của hộ như: Nhà chăn nuôi, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho được xây dựng riêng ngoài ngôi nhà chính để ở.
- Đối với nhà ở một tầng là tổng diện tích phần nền nhà tính cả tường (phần có trần, mái che) của ngôi nhà đó; trường hợp có tường, khung cột chung thì chỉ tính 1/2 diện tích mặt bằng của tường, khung cột chung đó.
- Đối với nhà nhiều tầng là tổng diện tích (phần có trần, mái che) của các tầng; trường hợp có tường, khung cột chung ở các tầng, thì chỉ tính 1/2 diện tích mặt bằng của tường, khung cột chung đó.
- Phần sàn và gầm sàn nhà không được bao che và không được sử dụng để ở, thì không tính diện tích. Trường hợp phần gầm sàn nhà cao từ 2,1 mét trở lên, có bao che và được sử dụng để ở, thì được tính diện tích
.

Quy ước:
- Nếu khu bếp và khu vệ sinh được xây dựng liền kề với ngôi nhà mà hộ đang ở (chung hoặc liền tường), thì tính diện tích của khu bếp và khu vệ sinh đó vào tổng diện tích của ngôi nhà của hộ.
- Nếu khu bếp và khu vệ sinh được xây dựng hoàn toàn tách rời (độc lập) với ngôi nhà mà hộ đang ở dù trong cùng một khuôn viên đất thì không tính diện tích của khu bếp và khu vệ sinh vào tổng diện tích của ngôi nhà của hộ.
- Đối với ngôi nhà/căn hộ có khu bếp và khu vệ sinh khép kín như hình vẽ trên thì diện tích của ngôi nhà/căn hộ được tính theo phạm vi trong đường nét đứt.
- Trường hợp ngôi nhà/căn hộ có gác xép bảo đảm chiều cao từ gác xép đến trần từ 2,1m trở lên và diện tích tối thiểu 4m2 thì phần gác xép này được tính vào tổng diện tích ở của ngôi nhà/căn hộ.
2. Phân tổ chủ yếu: Loại nhà (nhà chung cư, nhà riêng lẻ).
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Tổng điều tra kinh tế;
- Điều tra doanh nghiệp;
- Điều tra hoạt động xây dựng.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Thống kê.
T0407. Số lượng nhà ở, tổng diện tích nhà ở hiện có và sử dụng
1. Khái niệm, phương pháp tính

Số lượng nhà ở hiện có và sử dụng là tổng số căn hộ trong các nhà chung cư và những ngôi nhà ở riêng lẻ thực tế đang tồn tại trên địa bàn tại thời điểm báo cáo.
Diện tích nhà ở hiện có và sử dụng là diện tích sàn xây dựng của nhà ở được sử dụng cho mục đích ở và sinh hoạt của hộ gia đình hoặc cá nhân dân cư, hiện đang được sử dụng tính đến thời điểm báo cáo.
Phương pháp tính:
- Phương pháp tính số lượng nhà ở hiện có và sử dụng:
+ Nguyên tắc tính số lượng nhà ở hiện có và sử dụng căn cứ vào mục đích sử dụng của ngôi nhà là dùng cho mục đích để ở của hộ gia đình hoặc cá nhân dân cư. Không tính các ngôi nhà dùng vào các mục đích khác không phải để ở như: Dùng cho mục đích kinh doanh, bệnh viện, trường học, nhà trọ, khách sạn và các ngôi nhà mà hộ gia đình dân cư dùng làm nhà kho, nhà chăn nuôi, nhà bếp, nhà tắm,…
+ Chỉ tính những ngôi nhà thực tế hiện có và đang sử dụng hoặc sẵn sàng cho mục đích để ở, không phân biệt thời gian sử dụng, loại nhà, hiện trạng mới cũ và hình thức sở hữu.
+ Cách tính là cộng toàn bộ những ngôi nhà hiện có tại thời điểm báo cáo của các loại nhà chung cư, nhà ở tập thể không phải chung cư, nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình và cá nhân dân cư.
- Phương pháp tính tổng diện tích nhà ở hiện có và sử dụng: Tổng diện tích sàn ngôi nhà/căn hộ được tính như sau:
+ Đối với căn hộ chung cư là tổng diện tích sử dụng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình, không tính diện tích sử dụng chung như: Cầu thang hành lang chung, nhà bếp, nhà vệ sinh sử dụng chung, phòng bảo vệ, phòng văn hóa,...
+ Đối với nhà ở riêng lẻ là diện tích sàn xây dựng sử dụng cho mục đích để ở của hộ gia đình, cá nhân gồm diện tích các phòng ngủ, phòng tiếp khách, phòng đọc sách, giải trí,... và diện tích hành lang, cầu thang, tiền sảnh ngôi nhà; không tính diện tích của những ngôi nhà riêng lẻ không dùng cho mục đích để ở của hộ gia đình như: Nhà chăn nuôi, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho.
Phần sàn và gầm sàn nhà không được bao che và không được sử dụng để ở thì không tính diện tích. Trường hợp phần gầm sàn nhà cao từ 2,1m trở lên, có bao che và được sử dụng để ở thì được tính diện tích
.
2. Phân tổ chủ yếu
- Loại nhà;
- Mức độ kiên cố xây dựng;
- Năm xây dựng;
- Thành thị/nông thôn.
3. Kỳ công bố: 5 năm.
4. Nguồn số liệu
- Tổng điều tra dân số và nhà ở;
- Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Cục Thống kê;
- Phối hợp: Sở Xây dựng.
T0408. Diện tích nhà ở bình quân đầu người
1. Khái niệm, phương pháp tính

Diện tích nhà ở bình quân đầu người được tính bằng cách chia tổng số diện tích nhà ở của hộ dân cư cho tổng dân số.
Công thức tính
:            
Diện tích nhà ở bình quân đầu người (m­2/người) = Tổng số diện tích nhà ở
Tổng dân số
Diện tích nhà ở là diện tích mà các thành viên của hộ sử dụng để ở, gồm diện tích các phòng để ăn, ngủ, tiếp khách, học tập, vui chơi và diện tích cải tạo mở rộng đủ điều kiện để ở. Không tính diện tích khu phụ (nhà tắm, nhà vệ sinh, bếp), kho chứa, diện tích dùng cho kinh doanh.
2. Kỳ công bố: 2 năm.
3. Nguồn số liệu
- Tổng điều tra dân số và nhà ở;
- Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ;
- Khảo sát mức sống dân cư Việt Nam.
4. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Cục Thống kê;
- Phối hợp: Sở Xây dựng.
T0409. Tổng diện tích nhà ở theo dự án hoàn thành trong năm
1. Khái niệm, phương pháp tính

Tổng diện tích nhà ở theo dự án hoàn thành trong năm là tổng diện tích sàn căn hộ, căn nhà đã hoàn thành xây dựng trong năm tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, gồm diện tích các căn hộ, căn nhà tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở hoàn thành xây dựng trong năm (bao gồm cả diện tích những căn hộ, căn nhà xây dựng lại sau khi phá dỡ nhà cũ đã hư hỏng).
Phương pháp tính:
- Đối với căn hộ chung cư:
Diện tích căn hộ chung cư được tính bằng tổng diện tích sử dụng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân; không tính diện tích sử dụng chung (như: cầu thang hành lang chung, nhà bếp và nhà vệ sinh sử dụng chung, phòng bảo vệ, phòng văn hóa,...).
- Đối với nhà ở riêng lẻ:
+ Diện tích nhà ở riêng lẻ được tính bằng diện tích sàn xây dựng để sử dụng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân bao gồm diện tích các phòng ngủ, phòng tiếp khách, phòng đọc sách, giải trí,... và diện tích hành lang, cầu thang, tiền sảnh ngôi nhà; không tính diện tích của những công trình độc lập khác không dùng cho mục đích để ở của hộ gia đình (như: Nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho,...);
+ Đối với nhà ở một tầng thì ghi tổng diện tích phần nền nhà tính cả phần tường (phần có trần, mái che) của ngôi nhà đó; trường hợp có tường, khung, cột chung thì chỉ tính 1/2 diện tích mặt bằng của tường, khung cột chung đó;
+ Đối với nhà ở nhiều tầng thì ghi tổng diện tích phần nền nhà tính cả phần tường (phần có trần, mái che) của các tầng; trường hợp có tường, khung, cột chung ở các tầng thì chỉ tính 1/2 diện tích mặt bằng của tường, khung cột chung đó;
+ Trường hợp nhà ở có gác xép đảm bảo chiều cao từ gác xép đến trần từ 2,1m trở lên và diện tích tối thiểu 4m2 thì phần gác xép này được tính vào tổng diện tích ở của căn nhà
.
2. Phân tổ chủ yếu
- Loại nhà (nhà chung cư/nhà ở riêng lẻ);
- Thành thị/nông thôn;
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Sở Xây dựng.
T0410. Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành trong năm
1. Khái niệm, phương pháp tính

- Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Tổng số nhà ở xã hội hoàn thành trong năm là tổng số căn hộ, nhà ở xã hội đã hoàn thành xây dựng trong năm.
- Tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành trong năm là tổng diện tích căn hộ, nhà ở xã hội đã hoàn thành xây dựng trong năm (tính theo m2).
Phương pháp tính:                  
- Tổng số nhà ở xã hội hoàn thành trong năm được xác định bằng cộng toàn bộ số lượng các căn hộ, nhà ở xã hội đã được hoàn thành xây dựng trong năm bao gồm cả các căn hộ, nhà ở xã hội đã được xây dựng lại sau khi phá dỡ nhà ở cũ đã hư hỏng. Mỗi căn hộ, nhà ở xã hội đã hoàn thành xây dựng tại thời kỳ báo cáo được tính là một đơn vị;
- Tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành trong năm (đơn vị tính m2) được xác định bằng cộng toàn bộ diện tích các căn hộ, nhà ở xã hội đã được hoàn thành xây dựng trong năm (bao gồm cả các căn hộ, nhà ở xã hội đã được xây dựng lại sau khi phá dỡ nhà ở cũ đã hư hỏng và diện tích mở rộng sau khi cải tạo nhà ở);
- Các nguyên tắc xác định diện tích nhà ở tương tự như nguyên tắc xác định tổng diện tích nhà ở theo dự án hoàn thành trong năm.

2. Phân tổ chủ yếu
- Theo loại nhà (nhà chung cư/nhà ở riêng lẻ);
- Thành thị/nông thôn.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Sở Xây dựng.
05. Tài khoản quốc gia
T0501. Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)
1. Khái niệm, phương pháp tính

Tổng sản phẩm trên địa bàn là giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong một khoảng thời gian nhất định. Điều này có nghĩa trong GRDP không tính các giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ đã sử dụng ở các khâu trung gian trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm. GRDP biểu thị kết quả sản xuất do các đơn vị thường trú tạo ra trong lãnh thổ kinh tế của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Phương pháp tính: Theo phương pháp sản xuất:
a) Theo giá hiện hành
Tổng sản phẩm trên địa bàn bằng tổng giá trị tăng thêm theo giá cơ bản của tất cả các ngành, khu vực, loại hình kinh tế cộng với thuế sản phẩm trừ đi trợ cấp sản phẩm.
Công thức tính
:
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành (GRDP) = Tổng giá trị tăng thêm                     theo giá hiện hành + Thuế
sản phẩm theo giá hiện hành
- Trợ cấp
sản phẩm theo giá
hiện hành
Trong đó:
Giá trị tăng thêm theo giá hiện hành = Giá trị sản xuất theo giá hiện hành - Chi phí trung gian theo giá hiện hành
b) Theo giá so sánh
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) theo giá so sánh được tính gián tiếp (vì chỉ tiêu GRDP hoặc giá trị tăng thêm không thể phân tích được thành các yếu tố giá và lượng, nên không có chỉ số giá phù hợp để giảm phát trực tiếp).
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) theo giá so sánh được tính gián tiếp vì chỉ tiêu GRDP hoặc giá trị tăng thêm không thể phân tích được thành các yếu tố giá và lượng, nên không có chỉ số giá phù hợp để giảm phát trực tiếp
.
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh (GRDP) = Tổng giá trị tăng thêm                     theo giá so sánh + Thuế sản phẩm  theo giá so sánh - Trợ cấp
sản phẩm theo giá
so sánh
Trong đó thuế nhập khẩu theo giá so sánh bằng thuế nhập khẩu theo giá hiện hành chia chỉ số giá nhập khẩu hàng hóa năm hiện hành so với năm gốc so sánh.
Thuế giá trị gia tăng và các loại thuế sản phẩm khác theo giá so sánh bằng thuế giá trị gia tăng và các loại thuế sản phẩm khác theo giá hiện hành chia cho chỉ số giảm phát tổng giá trị tăng thêm của các ngành kinh tế.
Trợ cấp sản phẩm theo giá so sánh bằng trợ cấp sản phẩm theo giá hiện hành chia cho chỉ số giảm phát tổng giá trị tăng thêm của các ngành kinh tế.
2. Phân tổ chủ yếu
a) Kỳ quý, 6 tháng: Ngành kinh tế.
b) Kỳ năm:
- Ngành kinh tế;
- Loại hình kinh tế.
3. Kỳ công bố: Quý, 6 tháng, năm.
4. Nguồn số liệu
- Tổng điều tra kinh tế;
- Điều tra doanh nghiệp;
- Điều tra cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể;
- Điều tra hoạt động thương mại và dịch vụ;
- Điều tra thu thập thông tin lập bảng cân đối liên ngành và tính hệ số chi phí trung gian;
- Điều tra đơn vị sự nghiệp và tổ chức vô vị lợi;
- Điều tra hoạt động xây dựng;
- Kết quả các cuộc điều tra thống kê trong Chương trình điều tra thống kê quốc gia;
- Chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành;
- Dữ liệu hành chính.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Chủ trì: Tổng cục Thống kê; Cục Thống kê;
- Phối hợp: Sở, ngành, Uỷ ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
T0502. Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn
1. Khái niệm, phương pháp tính

Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn là tỷ trọng giá trị tăng thêm được tạo ra của ngành/nhóm ngành, loại hình kinh tế, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm … so với tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn được tính theo giá hiện hành.
Tỷ trọng tổng sản phẩm trên địa bàn của một ngành (nhóm ngành), một loại hình kinh tế được tính theo công thức sau:
Ki = Ii × 100
GRDP
   Trong đó:
    i           : Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn;
    Ii            : Giá trị tăng thêm của ngành, nhóm ngành, loại hình kinh tế, mục đích sử dụng thứ i và thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm;
    GRDP   : Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo giá hiện hành.
2. Phân tổ chủ yếu
a) Kỳ quý, 6 tháng, 9 tháng: Ngành kinh tế.
b) Kỳ năm phân tổ theo:
- Ngành kinh tế;
- Loại hình kinh tế.
3. Kỳ công bố: Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm.
4. Nguồn số liệu: Như nguồn số liệu của chỉ tiêu “T0501. Tổng sản phẩm trên địa bàn”.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Tổng cục Thống kê; Cục Thống kê.
T0503. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn
1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn quý, 6 tháng, 9 tháng, năm
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn là tỷ lệ phần trăm tăng/giảm của tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước.
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn được tính theo giá so sánh theo công thức sau
:
Tốc độ tăng trưởng GRDP (%) = GRDPn1 × 100 - 100
GRDPn0
      Trong đó:
GRDPn1 : GRDP theo giá so sánh của quý, 6 tháng, 9 tháng hoặc năm báo cáo;
GRDPn0 : GRDP theo giá so sánh của quý, 6 tháng, 9 tháng hoặc năm trước năm báo cáo.
b) Tốc độ tăng GRDP bình quân theo thời kỳ (nhiều năm)
Công thức tính:


Trong đó:
Gy        : Tốc độ tăng GRDP bình quân năm thời kỳ; từ sau năm gốc so sánh đến năm thứ n;
GRDPn : GRDP theo giá so sánh năm cuối (năm thứ n) của thời kỳ nghiên cứu;
GRDP0 : GRDP theo giá so sánh năm gốc so sánh của thời kỳ nghiên cứu;
n           : Số năm tính từ năm sau năm gốc so sánh cho đến năm báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu
a) Kỳ quý, 6 tháng, 9 tháng: Ngành kinh tế.
b) Kỳ năm:
- Ngành kinh tế;
- Loại hình kinh tế.
3. Kỳ công bố: Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm.
4. Nguồn số liệu: Như nguồn số liệu của chỉ tiêu “T0501. Tổng sản phẩm trên địa bàn”.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Tổng cục Thống kê; Cục Thống kê.
T0504. Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người
1. Khái niệm, phương pháp tính

Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người được tính bằng cách chia tổng sản phẩm trên địa bàn trong năm cho dân số trung bình của địa bàn trong năm tương ứng. Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người có thể tính theo giá hiện hành, tính theo nội tệ hoặc ngoại tệ; cũng có thể tính theo giá so sánh để tính tốc độ tăng.
Công thức tính
:

Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người (VND/người )


=
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) trong năm (tính bằng VND)
Dân số trung bình trong cùng năm
Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người tính bằng ngoại tệ được tính bằng USD theo tỷ giá hối đoái (hiện hành) và tỷ giá sức mua tương đương.
Tổng sản phẩm trên địa bàn (theo USD hoặc sức mua tương đương)
=
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) trong năm (tính bằng VND)
Tỷ giá hối đoái VND/USD hoặc tỷ giá sức mua tương đương bình quân năm
 
Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người (theo USD hoặc sức mua tương đương)

=
Tổng sản phẩm trên địa bàn (theo USD hoặc sức mua tương đương)
Dân số trung bình trong cùng năm
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Nguồn số liệu: Như nguồn số liệu của chỉ tiêu “T0501. Tổng sản phẩm trên địa bàn”.
- Dân số trung bình: Như nguồn số liệu của chỉ tiêu “T0102. Dân số, mật độ dân số”;
- Tỷ giá của Đồng Việt Nam (VND) với Đô la Mỹ (USD) do Tổng cục Thống kê công bố căn cứ vào báo cáo của Ngân hàng nhà nước; tỷ giá sức mua tương đương do Tổng cục Thống kê tính toán căn cứ vào số liệu công bố của Tổ chức Ngân hàng thế giới.
4. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Tổng cục Thống kê; Cục Thống kê.
T0505. Tỷ trọng giá trị tăng thêm của dịch vụ logistics trong tổng sản phẩm trên địa bàn
1. Khái niệm, phương pháp tính

Tỷ trọng giá trị tăng thêm của dịch vụ logistics trong tổng sản phẩm trên địa bàn là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị tăng thêm được tạo ra của dịch vụ logistics so với tổng sản phẩm trên địa bàn trong thời kỳ nhất định.
Công thức tính
:
Ilogistics(%) = VAlogistics × 100
GRDP
Trong đó:
Ilogistics: Tỷ trọng giá trị tăng thêm của dịch vụ logistics trong tổng sản phẩm trên địa bàn;
VAlogistics: Giá trị tăng thêm của dịch vụ logistics;
GRDP: Tổng sản phẩm trên địa bàn.
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Nguồn số liệu
- Tổng điều tra kinh tế;
- Điều tra doanh nghiệp;
- Điều tra cơ sở sản xuất, kinh doanh cá thể;
- Kết quả các cuộc điều tra thống kê trong Chương trình điều tra thống kê quốc gia.
4. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Tổng cục Thống kê;
- Phối hợp: Cục Thống kê, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải.
T0506. Chi phí logistics so với tổng sản phẩm trên địa bàn
1. Khái niệm, phương pháp tính

Chi phí logistics bao gồm chi phí vận chuyển hàng hóa, bốc xếp, làm thủ tục thông quan, đóng gói, quét mã vạch, quản lý kho hàng, phân phối sản phẩm, quản lý tồn kho, xúc tiến bán hàng,….
Chi phí logistics so với tổng sản phẩm trên địa bàn là tỷ lệ phần trăm giữa chi phí logistics so với tổng sản phẩm trên địa bàn trong kỳ báo cáo.
Công thức tính
:
Chi phí logistics so với tổng sản phẩm trên địa bàn = Chi phí logistics × 100
Tổng sản phẩm trên địa bàn
2. Kỳ công bố: Năm.
 3. Nguồn số liệu
- Tổng điều tra kinh tế;
- Điều tra doanh nghiệp;
- Điều tra cơ sở sản xuất, kinh doanh cá thể;
- Kết quả các cuộc điều tra thống kê trong Chương trình điều tra thống kê quốc gia.
4. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Chủ trì: Tổng cục Thống kê;
- Phối hợp: Cục Thống kê, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải.
T0507. Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong tổng sản phẩm trên địa bàn
1. Khái niệm, phương pháp tính

Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong tổng sản phẩm trên địa bàn là tỷ lệ phần trăm giữa tổng giá trị tăng thêm do kinh tế số tạo ra so với tổng sản phẩm trên địa bàn trong kỳ báo cáo.
Công thức tính
:
Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong tổng sản phẩm trên địa bàn
(%)
= Giá trị tăng thêm của kinh tế số × 100
Tổng sản phẩm trên địa bàn
 
Kinh tế số là hoạt động kinh tế sử dụng công nghệ số và dữ liệu số làm yếu tố đầu vào chính, sử dụng môi trường số làm không gian hoạt động chính, sử dụng công nghệ thông tin - viễn thông để tăng năng suất lao động, đổi mới mô hình kinh doanh và tối ưu hóa cấu trúc nền kinh tế.
Kinh tế số bao gồm:
- Kinh tế số ICT là hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông và hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông.
- Kinh tế số nền tảng là hoạt động kinh tế của các nền tảng số; các hệ thống trực tuyến kết nối giữa cung, cầu và các dịch vụ trực tuyết trên mạng.
- Kinh tế số ngành là hoạt động kinh tế số trong các ngành, lĩnh vực
.
2. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình kinh tế;
- Ngành kinh tế.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Tổng điều tra kinh tế;
- Điều tra doanh nghiệp;
- Điều tra cơ sở sản xuất, kinh doanh cá thể;
- Kết quả các cuộc điều tra thống kê trong Chương trình điều tra thống kê quốc gia.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Tổng cục Thống kê;
- Phối hợp: Cục Thống kê, Sở Thông tin và Truyền thông.

Nguồn tin: Nguyễn Thị Bình-THQH:

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

- Thông báo kỳ thi tuyển dụng viên chức 2024
- Thông báo: Mời báo giá máy tính laptop năm 2024
- Hồ sơ Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030.
Thông báo hủy mời thầu - Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt Long Mỹ sử dụng công nghệ đốt rác phát điện
Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Nghĩa trang Đồi Pháo, Hoài Hảo
- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu nhà ở kết hợp chỉnh trang đô thị tại khu vực phía Nam và phía Bắc đường Tăng Bạt Hổ, thị trấn Diêu Trì, huyện Tuy Phước
- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu nhà ở kết hợp chỉnh trang đô thị tại khu vực phía Nam và phía Bắc đường Tăng Bạt Hổ, thị trấn Diêu Trì, huyện Tuy Phước
- Thông báo: Thông báo tuyển dụng Kế toán, Phiên dịch viên Dự án Làng Hòa bình Việt Nam - Hàn Quốc
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ - lần 2
- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ
- Thông báo: Bổ sung 58 thủ tục hành chính thực hiện thí điểm chỉ tiếp nhận hồ sơ bằng hình thực trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Thông báo kỳ thi tuyển dụng viên chức 2023:
+ Hoàn thiện và nộp hồ sơ trúng tuyển viên chức tại Trung tâm Xúc tiến đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư năm 2023
+ Quyết định công nhận kết quả thi tuyển viên chức tại Trung tâm Xúc tiến đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư năm 2023
+ Nội quy thi phỏng vấn (vòng 2), kỳ thi tuyển dụng viên chức tại Trung tâm Xúc tiến đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư năm 2023
+ Triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vòng 2 kỳ tuyển dụng viên chức tại Trung tâm Xúc tiến đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định năm 2023
+ Nội dung tài liệu ôn tập kiểm tra, sát hạch (vòng 2), kỳ tuyển dụng viên chức tại Trung tâm Xúc tiến đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư năm 2023
+ Kết quả kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển; Triệu tập thí sinh tham dự vòng 2 tuyển dụng và hướng dẫn nộp lệ phí xét tuyển viên chức
+ Kế hoạch Tuyển dụng viên chức tại Trung tâm Xúc tiến đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư năm 2023
- Văn bản và biểu mẫu xây dựng Kế hoạch đầu tư công 2024
- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Nhà ở xã hội Nhơn Phú 2, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn
- Thông báo: Giá trị và tỷ lệ giải ngân của các chủ đầu tư đến 28/6/2023
- Thông báo: Giá trị và tỷ lệ giải ngân của các chủ đầu tư đến 31/5/2023
- Thông báo: Giá trị và tỷ lệ giải ngân của các chủ đầu tư đến 04/5/2023
- Thông báo: Giá trị và tỷ lệ giải ngân của các chủ đầu tư đến 29/3/2023
- Công bố Danh mục khu vực nạo vét đầm Thị Nại theo hình thức xã hội hoá
- Thông báo về việc bán thanh lý tài sản (vật tư, vật liệu) thu hồi do tháo dỡ Trụ sở làm việc cũ của Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Văn bản và Phiếu khảo sát nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2023.
- Thông báo khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư Dự án: Cấp nước sạch trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn theo hình thức đối tác công tư PPP (hợp đồng BOO)
- Thông báo: Lịch tiếp công dân định kỳ của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư năm 2023
Thông cáo báo chí Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Tổ chức Hội nghị triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03/11/2022 của Bộ Chính trị và Xúc tiến đầu tư Vùng.
- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu đô thị và du lịch An Quang, huyện Phù Cát
- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu đô thị và du lịch An Quang, huyện Phù Cát
- Dự thảo lấy ý kiến: Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Thông báo Về việc mời đăng ký thực hiện dự án tại Khu thiết chế Công đoàn - Khu CC-09 thuộc Khu đô thị Long Vân, phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn
- Thông báo mời quan tâm lựa chọn nhà đầu tư dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Tân Tường An, xã Mỹ Quang, huyện Phù Mỹ
- Thông báo mời quan tâm lựa chọn nhà đầu tư dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Hoài Hương, phường Hoài Hương, thị xã Hoài Nhơn
- Thông báo mời quan tâm lựa chọn nhà đầu tư dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Bình Tân, xã Bình Tân, huyện Tây Sơn
- Thông báo mời quan tâm lựa chọn nhà đầu tư dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Bình An, xã Phước Thành, huyện Tuy Phước
- Thông báo mời quan tâm lựa chọn nhà đầu tư dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Đệ Đức - Hoài Tân, phường Hoài Tân, thị xã Hoài Nhơn


- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Chợ truyền thống và khu thương mại dịch vụ Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn (lần 2)
- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - dự án Trung tâm đào tạo và cung ứng nhân lực vận tải Phù Cát (Lần 2)
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Showroom trưng bày, mua bán, bảo trì bảo dưỡng, cung cấp phụ tùng xe ô tô, phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất (lần 2) - Dự án Khu kho bãi, dịch vụ, logistics (KB-DV 05)
- Hồ sơ góp ý dự thảo Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Quét mã QR code để tải biểu mẫu về đăng ký doanh nghiệp.
- Góp ý dự thảo Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Dự án Làng Hòa bình Việt Nam - Hàn Quốc (KVPVP) tại tỉnh Bình Định (lần 2)

- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu dân cư trung tâm xã Nhơn Thọ, thị xã An Nhơn
- Thông báo - Về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu đô thị thương mại - dịch vụ phía Nam đường Đô Đốc Bảo, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn
- Dự thảo Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án và các biểu mẫu thu thập thông tin Dự án Làng hòa bình Việt Nam - Hàn Quốc
- Thông báo - Về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu nhà ở kết hợp chỉnh trang đô thị - Trung tâm thương mại dịch vụ đô thị Hoài Thanh Tây
- Thông báo - Về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Trung tâm đào tạo và cung ứng nhân lực vận tải Phù Cát
- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu kho bãi, dịch vụ, logistics (KB-DV 05)
- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu kho bãi, dịch vụ, logistics (KB-DV 04)
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu A3 (Eco-Lagoon) - Khu đô thị thương mại Bắc sông Hà Thanh, thành phố Quy Nhơn
- Dự thảo Quyết định ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Chợ truyền thống và khu thương mại dịch vụ Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu đô thị Bình Chương Nam, phường Hoài Đức, thị xã Hoài Nhơn
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu phố thương mại - dịch vụ thuộc khu đô thị Phú Mỹ Tân
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu đô thị Khang Mỹ Lộc, phường Tam Quan Bắc, thị xã Hoài Nhơn
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu dân cư - Thương mại - Dịch vụ Đông Bắc Bằng Châu, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn
Công văn và biểu mẫu rà soát kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025
Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu đô thị Bắc Bằng Châu, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn
Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu đô thị mới phía Bắc KDC Phú Mỹ Lộc dọc Quốc lộ 1A cũ và Quốc lộ 1A mới
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu đô thị phía Nam cây xăng dầu Việt Hưng
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất- Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất (lần 2) - Dự án Khu du lịch Eo Vượt 1, Khu kinh tế Nhơn Hội
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất (lần 2) - Dự án Khu du lịch Eo Vượt 2, Khu kinh tế Nhơn Hội
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất (lần 2) - Dự án Khu vui chơi Phú Hậu - Cát Tiến, Khu kinh tế Nhơn Hội
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất Dự án Khu đô thị mới Nhơn Bình
- Thông báo đính chính Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu dân cư Phúc Gia Tân
Thông báo mời quan tâm Dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu đô thị Trà Quang Nam, thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ
Thông báo mời quan tâm Dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu dân cư Phúc Gia Tân
Thông báo mời quan tâm Dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu vui chơi Phú Hậu - Cát Tiến, Khu kinh tế Nhơn Hội
Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu du lịch Bãi Bàng Bé
Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu du lịch Eo Vượt 2, Khu kinh tế Nhơn Hội
Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu du lịch Eo Vượt 1, Khu kinh tế Nhơn Hội

Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng - Dự án Cải tạo, nâng cấp và mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt thị trấn Phú Phong

Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Chuyển đổi sang đất ở đô thị trên một phần diện tích của Dự án Trung tâm Thương mại - Dịch vụ Du lịch Nhơn Hội
Thông báo mời quan tâm - Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Khu dân cư Ánh Việt
Thông báo mời quan tâm - Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân

2644/QĐ-UBND

Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thời gian đăng: 14/11/2022

lượt xem: 1387 | lượt tải:291

16/KH-SKHĐT

Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2022 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thời gian đăng: 14/11/2022

lượt xem: 1160 | lượt tải:212

364/QĐ-SKHĐT

Quyết định về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022

Thời gian đăng: 14/11/2022

lượt xem: 1057 | lượt tải:212

335/QĐ-SKHĐT

Quyết định về việc phê duyệt cấp độ an toàn Hệ thống thông tin

Thời gian đăng: 01/12/2021

lượt xem: 2240 | lượt tải:804

2143/SKHĐT-VP

Hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn thông tin Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thời gian đăng: 12/11/2021

lượt xem: 5586 | lượt tải:1836
Công dân hỏi - Giám đốc sở trả lời
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập60
  • Máy chủ tìm kiếm2
  • Khách viếng thăm58
  • Hôm nay3,883
  • Tháng hiện tại103,928
  • Tổng lượt truy cập63,305,896
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây