Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2030

Thứ hai - 25/07/2022 15:33
Ngày 20/7/2022, Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định nhất trí thông qua Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, cụ thể một số nội dung chính như sau:
ảnh minh họa
ảnh minh họa
 I. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Tuân thủ quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Sau đây gọi tắt là Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ) và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 nhằm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm không vượt quá tổng mức vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025, các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt giai đoạn trước nhưng chưa đủ nguồn lực thực hiện đã được tích hợp tại nội dung Chương trình; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, thôn, bản khó khăn nhất, giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, các nhóm dân tộc còn gặp nhiều khó khăn; ưu tiên cho các địa bàn còn thiếu hụt cơ sở hạ tầng thiết yếu; phân bổ vốn đầu tư Chương trình tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
4. Đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình; tăng cường phân cấp cho cơ sở để tạo sự chủ động, linh hoạt cho các địa phương, các cấp, các ngành trong triển khai, thực hiện Chương trình trên cơ sở nội dung, định hướng, lĩnh vực cần ưu tiên, phù hợp với đặc thù, điều kiện, tiềm năng lợi thế từng địa phương, từng vùng theo quy định của pháp luật, đảm bảo công khai, minh bạch, dễ thực hiện.
5. Ngân sách trung ương phân bổ vốn kế hoạch hằng năm cho các địa phương thực hiện Chương trình theo kết quả giải ngân của năm trước năm kế hoạch; ưu tiên phân bổ cho các địa phương, các dự án, tiểu dự án, nội dung của Chương trình bảo đảm tiến độ giải ngân.
6. Phân bổ vốn của Chương trình bảo đảm công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
.
II. Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm
1. Tổng nguồn vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm để thực hiện Chương trình phân bổ cho các sở, ban, ngành và địa phương theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, các văn bản hướng dẫn về nội dung này.
2. Các sở, ban, ngành và địa phương tham gia thực hiện Chương trình căn cứ kế hoạch vốn được giao xây dựng kế hoạch thực hiện, xác định mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể; xây dựng phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình gửi Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và báo cáo Ủy ban Dân tộc theo quy định.
3. Nguồn vốn phân bổ hằng năm của Chương trình phải phù hợp với kế hoạch trung hạn được cấp có thẩm quyền thông qua và khả năng cân đối ngân sách hằng năm; ưu tiên bố trí vốn để hoàn thành các chương trình, dự án chuyển tiếp từ kế hoạch năm trước sang năm sau; ưu tiên các địa phương giải ngân nhanh để tạo điều kiện sớm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
III. Định mức và phương pháp tính toán, xác định vốn phân bổ thực hiện Chương trình
1. Tiêu chí, định mức và phương pháp tính toán, xác định nguồn vốn ngân sách (gồm vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) phân bổ cho từng sở, ban, ngành và từng huyện được tổng hợp từ vốn phân bổ theo tỷ lệ %, tiêu chí phân bổ vốn của các Dự án, Tiểu dự án, Nội dung được quy định từ Điều 6 đến Điều 15 của Quy định này.
2. Tổng số vốn phân bổ cho huyện thứ k (Tk) được tổng hợp từ vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự án thành phần thứ i (Vk,i) của địa phương đó:
Tk =  
i=1nVk, i
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự án thứ i
(        _____i=1,n)
  • k là huyện thứ k
 (        _____k=1,5)
Phương pháp tính toán, xác định vốn phân bổ của địa phương (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thành phần (i):
Vk, i=Qi.Xk, i
Trong đó:     
- Vk,i: Vốn phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i cho địa phương thứ k.
- Xk,i: Số điểm dự án, tiểu dự án thứ i của địa phương thứ k.
- Qi: Vốn định mức cho 01 điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i
Qi=Gik=1nXk,i
Gi: Vốn ngân sách nhà nước để phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i.
IV. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các Sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau
:
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tng s điểm
1 C 1 hộ được hỗ trợ đất ở 0,4 a 0,4 X a
2 Cứ 1 hộ được h trợ nhà ở 0,4 b 0,4 X b
3 Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản xuất 0,225 c 0,225 X c
4 Cứ 1 công trình nước sinh hoạt tập trung 30 d 30 X d
  Tổng cộng điểm Xk,i

Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các huyện được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các Sở, ban, ngành và hội đoàn thể tỉnh: Không.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau
:
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tng s điểm
1 Cứ 1 hộ được h trợ chuyển đổi nghề 0,1 a 0,1 X a
2 Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán 0,03 b 0,03 X b
  Tổng cộng điểm Xk,i
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các huyện, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê duyệt.
V. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các Sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau
:
TT Nội dung tiêu chí Số điểm
1 Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư đến 01 tỷ đồng 10
2 Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư trên 01 tỷ đồng, cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu được tính thêm 01
  Tổng cộng điểm Xk,i
Nhu cầu, quy mô vốn đầu tư của từng dự án thực tế của các huyện, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau
:
TT Nội dung tiêu chí Số điểm
1 Đối với dự án có quy mô vốn sự nghiệp đến 10 triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm vốn sự nghiệp 10 triệu đồng được tính thêm   0,1
  Tổng cộng điểm Xk,i
Nhu cầu, quy mô vốn sự nghiệp của từng dự án thực tế của các huyện, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê duyệt.
VI. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Không quá 30% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án;
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau
:
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng (ha) Tổng số     điểm
1 Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ. 0,004 a 0,004 X a
2 Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình. 0,004 b 0,004 X b
3 Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung. 0,016 c 0,016 X c
4 Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ. 0,1 d 0,1 X d
5 Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng phòng hộ. 0,3 đ 0,3 X đ
6 Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng phòng hộ. 0,12 e 0,12 X e
  Tổng cộng điểm - - Xk,i
Số lượng (a, b, c, d, đ, e) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
a) Phân bổ vốn đầu tư
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
- Phân bổ cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau
:
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tổng số điểm
1 Mỗi huyện thực hiện dự án trồng dược liệu quý 290 a 290 X a
  Tổng cộng điểm Xk,i
Số lượng a căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương trình.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị:
+ Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không;
+ Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK), thôn/làng ĐBKK
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tổng số điểm
1 Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III) 28 a 28 X a
2 Mỗi  thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã) 5 b
5 X b
 
  Tổng cộng điểm Ak,i
Nhóm tiêu chí ưu tiên
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tổng số điểm
1 Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK 0,15 a 0,15 X a
  Tổng cộng điểm Bk,i
Số lượng (a, b) được xác định: Xã ĐBKK xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 612/QĐ-UBDT) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
Tổng số điểm Xk,i của huyện thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i
- Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội dung 2: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý không quá 10% tổng vốn phân bổ cho Tiểu dự án 2, cụ thể:
+ Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không;
+ Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tổng số điểm
1 Mỗi huyện thực hiện dự án trồng dược liệu quý 310 a 310 X a
  Tổng cộng điểm (1+2) Xk,i
- Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội dung 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi không quá 20% tổng vốn phân bổ cho Tiểu dự án 2, cụ thể:
+ Phân bổ cho cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 25%; phân bổ cho Sở Công Thương không quá 20%; phân bổ cho Liên minh Hợp tác xã không quá 5%; phân bổ cho Tỉnh Đoàn không quá 5%, phân bổ cho Hội Nông dân tỉnh không quá 5% của Nội dung 3;
+ Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK), thôn/làng ĐBKK
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tổng số điểm
1 Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III) 28 a 28 X a
2 Mỗi  thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã) 5 b
5 X b
 
  Tổng cộng điểm Ak,i
Nhóm tiêu chí ưu tiên
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tổng số điểm
1 Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK 0,15 a 0,15 X a
  Tổng cộng điểm Bk,i
Số lượng (a, b) được xác định: Xã ĐBKK xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 612/QĐ-UBDT) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
Tổng số điểm Xk,i của huyện thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i
VII. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Tiểu Dự án 1 - Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn/làng ĐBKK
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tổng số điểm
1  Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III) 100 a 100 X a
2  Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III
(Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
15 b 15 X b
3  Cứ 1 km cứng hoá đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa 16 c 16 X c
4  Cứ xây mới 1 trạm y tế xã 40 d 40 X d
5  Cứ cải tạo sửa chữa 1 trạm y tế xã 8 đ 8 X đ
6  Cứ xây mới 1 chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi 44 e 44 X e
7  Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 1 chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi 8 f 8 X f
  Tổng cộng điểm Ak,i
Nhóm tiêu chí ưu tiên
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tổng số điểm
1 Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK 0,3 a 0,3 X a
  Tổng cộng điểm Bk,i
Số lượng (a, b, c, d, đ, e, f) được xác định: Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Số km cứng hoá đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa, trạm y tế xây mới hoặc sửa chữa, nâng cấp chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi căn cứ số liệu trong Kế hoạch đầu tư công của Chương trình giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê duyệt.
Tổng số điểm Xk,i của huyện thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn/làng ĐBKK
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tổng số điểm
1  Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III) 9 a 9 X a
2  Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III
(Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
1,8 b 1,8 X b
3  Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y tế xây mới và cải tạo 2,5 c 2,5 X c
  Tổng cộng điểm Ak,i
- Nhóm tiêu chí ưu tiên
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tổng số điểm
1 Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK 0,03 a 0,03 X a
  Tổng cộng điểm Bk,i
Số lượng (a, b, c) được xác định: Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã ĐBKK thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg; số liệu về hỗ trợ trang thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải tạo căn cứ số liệu trong Kế hoạch đầu tư công của Chương trình giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê duyệt.
Tổng số điểm Xk,i của huyện thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i
VIII. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
a) Phân bổ vốn đầu tư

- Phân bổ cho Sở Giáo dục và Đào tạo không quá 30% tổng số vốn đầu tư của Tiểu dự án 1;
- Phân bổ cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tổng số     điểm
1 Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ sung, nâng cấp 1,446 a 1,446 X a
2 Mỗi phòng ở cho học sinh bán trú, nội trú bổ sung, nâng cấp 1,446 b 1,446 X b
3 Mỗi phòng quản lý cho học sinh bán trú, nội trú bổ sung, nâng cấp 1,446 c 1,446 X c
4 Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung, nâng cấp 5,784 d 5,784 X d
5 Mỗi nhà kho chứa lương thực bổ sung, nâng cấp 4,5 đ 4,5 X đ
6 Mỗi công trình vệ sinh, nước sạch bổ sung, nâng cấp 4,5 e 4,5 X e
7 Mỗi nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc bổ sung, nâng cấp 4,5 f 4,5 X f
8 Mỗi phòng học thông thường và phòng học bộ môn bổ sung, nâng cấp 3,759 g 3,759 X g
9 Mỗi công trình phụ trợ khác (sân chơi, bãi tập, vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp 2 h 2 X h
  Tổng cộng điểm Xk,i
Số lượng (a, b, c, d, đ, e, f, g, h) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các huyện, được tổng hợp trong Kế hoạch đầu tư công của Chương trình giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê duyệt.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp

- Phân bổ cho Sở Giáo dục và Đào tạo không quá 100% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 1;
- Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tổng số điểm
1 Mỗi người học xoá mù chữ 0,5 a 0,5 X a
2 Mỗi lớp học xoá mù chữ 10 b 10 X b
3 Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa, văn phòng phẩm phát cho người học 0,05 c 0,05 X c
4 Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết bị 500 d 500 X d
  Tổng cộng điểm Xk,i
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các huyện, được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp

- Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc bằng 80% tổng vốn phân bổ cho Tiểu dự án 2, cụ thể:
+ Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh 100% tổng số vốn sự nghiệp của Nội dung 1;
+ Phân bổ cho các huyện: Không.
- Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội dung 2: Đào tạo đại học, sau đại học bằng 20% tổng vốn phân bổ cho Tiểu dự án 2, cụ thể:
+ Phân bổ cho các sở, ban, ngành: Không;
+ Phân bổ cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tổng số điểm
1 Mỗi học viên đào tạo đại học 1,1 a 1,1 X a
2 Mỗi học viên đào tạo thạc sĩ 1,25 b 1,25 X b
3 Mỗi học viên đào tạo tiến sĩ 1,75 c 1,75 X c
  Tổng cộng điểm Xk,i
Số lượng học viên đào tạo đại học (a), số lượng học viên đào tạo thạc sĩ (b), số lượng học viên đào tạo tiến sĩ (c) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các huyện được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê duyệt.
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan (trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh) không quá 60% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 3;
- Phân bổ cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau
:
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tổng số điểm
1 Mỗi học viên được đào tạo nghề 0,035 a 0,035 X a
  Tổng cộng điểm Xk,i
Số lượng học viên được đào tạo nghề (a) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các huyện đã được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê duyệt.
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
a) Phân bổ vốn vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh 100% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 4;
- Phân bổ cho các huyện: Không.

IX. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ cho Sở Văn hoá và Thể thao và Sở Du lịch không quá 30% tổng số vốn đầu tư của Dự án, trong đó Sở Văn hoá và Thể thao không quá 25%, Sở Du lịch không quá 5% để hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một điểm đến du lịch tiêu biểu.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau
:
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tổng     số     điểm
1 Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một điểm đến du lịch tiêu biểu. 7 a 7 X a
2 Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số. 60 b 60 X b
3 Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. 2 c 2 X c
4 Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch. 60 d 60 X d
5 Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số 60 đ 60 X đ
  Tổng cộng điểm Xk,i
Số lượng (a, b, c, d, đ) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các huyện đã được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho Sở Văn hoá và Thể thao và Sở Du lịch không quá 30% tổng số vốn sự nghiệp của Dự án, trong đó Sở Văn hoá và Thể thao không quá 25%, Sở Du lịch không quá 5%.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau
:
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tổng     số     điểm
1 Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hoá di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số cho mỗi huyện vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi 10 a 10 X a
2 Tổ chức bảo tồn các loại hình văn hoá phi vật thể (mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hoá truyền thống; mỗi dự án nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi chương trình tuyên truyền, quảng bá văn hoá truyền thống văn hoá các dân tộc thiểu số…) 3,5 b 3,5 X b
3 Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận 0,6 c 0,6 X c
4 Tổ chức mỗi lớp tập huấn, truyền dạy, câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hoá dân gian…) 2 d 2 X d
5 Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn nghệ truyền thống 0,5 đ 0,5 X đ
6 Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hoá truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số 20 e 20 X e
7 Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số 10 g 10 X g
8 Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số 3 h 3 X h
9 Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi 0,3 i 0,3 X i
10 Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi nhà văn hoá tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số 0,3 k 0,3 X k
11 Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số 5 l 5 X l
  Tổng cộng điểm Xk,i
Số lượng (a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các huyện đã  được tổng hợp trong Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê duyệt.
        X. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau
:
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tổng     số     điểm
1 Mỗi trung tâm y tế huyện được đầu tư xây dựng, sửa chữa, cải tạo 300 a 300 X a
  Tổng cộng điểm Xk,i
Số lượng (a) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các huyện đã được tổng hợp trong Kế hoạch đầu tư công thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho Sở Y tế không quá 50% tổng số vốn sự nghiệp của Dự án.
         b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau
:
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tổng số điểm
1 Mỗi xã khu vực III 50 a 50 X  a
2 Mỗi xã khu vực II 30 b 30 X b
3 Mỗi xã khu vực I 15 c 15 X c
  Tổng cộng điểm Xk,i
Số lượng (a, b, c) xã khu vực III, II, I được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
XI. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em.
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh không quá 30% tổng số vốn sự nghiệp của Dự án.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau
:
TT Nội dung tiêu chí Điểm Số lượng Tổng số điểm
1  Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III) (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135) 10 a 10 x a
2  Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III) 2 b
2 x b
 
  Tổng cộng điểm Xk,i
Số lượng (a, b) được xác định theo: Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
XII. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn và khó khăn đặc thù
1. Tiểu Dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không;
- Phân bổ cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau
:
TT Nội dung tiêu chí Điểm Số lượng Tổng số điểm
1  Mỗi hộ dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn thuộc địa bàn đầu tư 0,15 a 0,15 X a
  Tổng cộng điểm Xk,i
Số lượng hộ dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn thuộc địa bàn đầu tư (a) căn cứ số liệu tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1227/QĐ-TTg.
2. Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 30% tổng số vốn sự nghiệp Tiểu dự án 2;
- Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT Nội dung tiêu chí Điểm Số lượng Tổng số điểm
1 Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận huyết 5 a 5 X a
2 Mỗi xã khu vực I 1 b 1 X b
3 Mỗi xã khu vực II 1,5 c 1,5 X c
4 Mỗi xã khu vực III 3 d 3 X d
5 Mỗi mô hình được thực hiện 2 đ 2 X đ
  Tổng cộng điểm Xk,i
            Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết (a) của huyện căn cứ số liệu điều tra thống kê thực trạng Kinh tế - xã hội 53 dân tộc thiểu số năm 2019.
         Xã khu vực I, II, III (b, c, d) được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
         Số mô hình thực hiện (đ) là 20% của tổng số xã khu vực III, khu vực II của huyện được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
         XIII. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tư pháp và Sở Thông tin và Truyền thông không quá 45% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 1. Trong đó, Ban Dân tộc tỉnh không quá 35%, Sở Tư pháp không quá 05%, Sở Thông tin và Truyền thông không quá 05%;
- Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau
:
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tổng số điểm
1 Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số 27 a 27 X a
  Tổng cộng điểm Xk,i
            Số lượng (a) xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Phân bổ vốn đầu tư
- Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh và Liên minh Hợp tác xã tỉnh không quá 30% tổng số vốn đầu tư của Tiểu dự án 2. Trong đó, Ban Dân tộc tỉnh không quá 20%, Liên minh Hợp tác xã tỉnh không quá 10%;
- Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau
:
TT Nội dung tiêu chí Điểm Số lượng Tổng số điểm
1 Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số 30 a 30 X a
2 Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã) 0,5 b 0,5 X b
  Tổng cộng điểm Xk,i
Số lượng (a, b) được xác định theo: Xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông không quá 50% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 2. Trong đó, Ban Dân tộc tỉnh không quá 20%, Liên minh Hợp tác xã tỉnh không quá 15%, Sở Thông tin và Truyền thông không quá 15%;
- Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau
:
TT Nội dung tiêu chí Điểm Số lượng Tổng số điểm
1 Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số 30 a 30 x a
2 Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã) 0,5 b 0,5 x b
  Tổng cộng điểm Xk,i
Số lượng (a, b) được xác định theo: Xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không quá 60% tổng số vốn sự nghiệp Tiểu dự án. Trong đó: Ban Dân tộc không quá 26%; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hoá - Thể thao, Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh mỗi đơn vị không quá 03%; Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh không quá 04%; Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Công Thương mỗi Sở không quá 02%; Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Nông dân tỉnh mỗi đơn vị không quá 1,5%;
- Phân bổ cho các huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau
:
TT Nội dung tiêu chí Số điểm Số lượng Tổng số điểm
1 Mỗi xã khu vực III 5 a 5 x  a
2 Mỗi xã khu vực II 2 b 2 x b
3 Mỗi xã khu vực I 1 c 1 x c
  Tổng cộng điểm Xk,i
Xã khu vực III, II, I (a, b, c) được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
XIV. Quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
1. Hằng năm, ngân sách địa phương bố trí vốn đối ứng tối thiểu 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện chương trình và thực hiện theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quy định này, cụ thể như sau:
a) Đối với nguồn vốn của Chương trình giao cho các sở, ban, ngành tổ chức thực hiện: Ngân sách tỉnh bố trí đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
b) Đối với nguồn vốn của Chương trình giao cho các huyện tổ chức thực hiện
- Đối với huyện miền núi: Ngân sách tỉnh bố trí vốn đối ứng tối thiểu bằng 13,5% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình; ngân sách huyện bố trí vốn đối ứng tối thiểu bằng 1,5% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình;
- Đối với các huyện còn lại: Ngân sách tỉnh bố trí vốn đối ứng tối thiểu bằng 10,5% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình; ngân sách huyện bố trí vốn đối ứng tối thiểu bằng 4,5% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
2. Các địa phương bố trí đủ vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. Đối với các địa phương không bố trí đủ vốn đối ứng trong năm kế hoạch theo quy định, khi phân bổ kế hoạch năm sau sẽ trừ tương ứng với số vốn đối ứng còn thiếu của địa phương.
XV. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Ban Dân tộc
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan, các địa phương tổng hợp phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương trung hạn và hằng năm thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình của các sở, ban, ngành và địa phương theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quy định này.
b) Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án, tiểu dự án thành phần do sở, ban ngành được giao chủ trì, quản lý.
2. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Ban Dân tộc đề xuất phương án cân đối, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước hằng năm cho Chương trình.
b) Tổng hợp phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương, vốn đối ứng của địa phương trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2021 - 2025 cho các sở, ngành và địa phương thực hiện Chương trình trên cơ sở đề xuất của Ban Dân tộc, bảo đảm đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Ban Dân tộc cân đối vốn của ngân sách tỉnh để thực hiện chương trình và thực hiện theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quy định này.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Tổng hợp phương án phân bổ vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương, vốn đối ứng của địa phương hằng năm cho các sở, ban, ngành và địa phương thực hiện Chương trình trên cơ sở đề xuất của Ban Dân tộc để trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định;
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối vốn của ngân sách tỉnh để thực hiện chương trình và thực hiện theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quy định này.
4. Trách nhiệm của các sở, ban ngành chủ trì, quản lý các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình.
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các địa phương xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương, vốn đối ứng của địa phương trung hạn và hằng năm thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình do sở, ban, ngành quản lý theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định, gửi Ban Dân tộc tổng hợp;
b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án, tiểu dự án thành phần do sở, ban ngành được giao chủ trì, quản lý.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện
a) Lập kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thuộc Chương trình theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy định này;
b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án trong kế hoạch vốn đầu tư phát triển và sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thuộc Chương trình của địa phương quản lý.
c) Bố trí vốn đối ứng của ngân sách huyện để thực hiện Chương trình và thực hiện theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quy định này
 

Nguồn tin: Nguyễn Thị Bình-THQH:

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

- Thông báo Nghỉ Lễ và Treo Quốc kỳ Quốc Khánh 02/9 năm 2024: Công chức, viên chức và người lao động cơ quan được nghỉ lễ Quốc khánh 02/9 từ ngày 31/8 đến hết ngày 03/9/2024. Treo Quốc kỳ tại hộ gia đình từ chiều ngày 31/8/2024 đến hết ngày 03/9/2024
- Thông báo: Mời báo giá máy tính laptop năm 2024
- Hồ sơ Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030.
Thông báo mời thầu - Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt Long Mỹ sử dụng công nghệ đốt rác phát điện
Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Nghĩa trang Đồi Pháo, Hoài Hảo
- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu nhà ở kết hợp chỉnh trang đô thị tại khu vực phía Nam và phía Bắc đường Tăng Bạt Hổ, thị trấn Diêu Trì, huyện Tuy Phước
- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu nhà ở kết hợp chỉnh trang đô thị tại khu vực phía Nam và phía Bắc đường Tăng Bạt Hổ, thị trấn Diêu Trì, huyện Tuy Phước
- Thông báo: Thông báo tuyển dụng Kế toán, Phiên dịch viên Dự án Làng Hòa bình Việt Nam - Hàn Quốc
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ - lần 2
- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ
- Thông báo: Bổ sung 58 thủ tục hành chính thực hiện thí điểm chỉ tiếp nhận hồ sơ bằng hình thực trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Thông báo kỳ thi tuyển dụng viên chức 2023:
+ Hoàn thiện và nộp hồ sơ trúng tuyển viên chức tại Trung tâm Xúc tiến đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư năm 2023
+ Quyết định công nhận kết quả thi tuyển viên chức tại Trung tâm Xúc tiến đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư năm 2023
+ Nội quy thi phỏng vấn (vòng 2), kỳ thi tuyển dụng viên chức tại Trung tâm Xúc tiến đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư năm 2023
+ Triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vòng 2 kỳ tuyển dụng viên chức tại Trung tâm Xúc tiến đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định năm 2023
+ Nội dung tài liệu ôn tập kiểm tra, sát hạch (vòng 2), kỳ tuyển dụng viên chức tại Trung tâm Xúc tiến đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư năm 2023
+ Kết quả kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển; Triệu tập thí sinh tham dự vòng 2 tuyển dụng và hướng dẫn nộp lệ phí xét tuyển viên chức
+ Kế hoạch Tuyển dụng viên chức tại Trung tâm Xúc tiến đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư năm 2023
- Văn bản và biểu mẫu xây dựng Kế hoạch đầu tư công 2024
- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Nhà ở xã hội Nhơn Phú 2, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn
- Thông báo: Giá trị và tỷ lệ giải ngân của các chủ đầu tư đến 28/6/2023
- Thông báo: Giá trị và tỷ lệ giải ngân của các chủ đầu tư đến 31/5/2023
- Thông báo: Giá trị và tỷ lệ giải ngân của các chủ đầu tư đến 04/5/2023
- Thông báo: Giá trị và tỷ lệ giải ngân của các chủ đầu tư đến 29/3/2023
- Công bố Danh mục khu vực nạo vét đầm Thị Nại theo hình thức xã hội hoá
- Thông báo về việc bán thanh lý tài sản (vật tư, vật liệu) thu hồi do tháo dỡ Trụ sở làm việc cũ của Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Văn bản và Phiếu khảo sát nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2023.
- Thông báo khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư Dự án: Cấp nước sạch trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn theo hình thức đối tác công tư PPP (hợp đồng BOO)
- Thông báo: Lịch tiếp công dân định kỳ của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư năm 2023
Thông cáo báo chí Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Tổ chức Hội nghị triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03/11/2022 của Bộ Chính trị và Xúc tiến đầu tư Vùng.
- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu đô thị và du lịch An Quang, huyện Phù Cát
- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu đô thị và du lịch An Quang, huyện Phù Cát
- Dự thảo lấy ý kiến: Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Thông báo Về việc mời đăng ký thực hiện dự án tại Khu thiết chế Công đoàn - Khu CC-09 thuộc Khu đô thị Long Vân, phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn
- Thông báo mời quan tâm lựa chọn nhà đầu tư dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Tân Tường An, xã Mỹ Quang, huyện Phù Mỹ
- Thông báo mời quan tâm lựa chọn nhà đầu tư dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Hoài Hương, phường Hoài Hương, thị xã Hoài Nhơn
- Thông báo mời quan tâm lựa chọn nhà đầu tư dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Bình Tân, xã Bình Tân, huyện Tây Sơn
- Thông báo mời quan tâm lựa chọn nhà đầu tư dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Bình An, xã Phước Thành, huyện Tuy Phước
- Thông báo mời quan tâm lựa chọn nhà đầu tư dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Đệ Đức - Hoài Tân, phường Hoài Tân, thị xã Hoài Nhơn


- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Chợ truyền thống và khu thương mại dịch vụ Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn (lần 2)
- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - dự án Trung tâm đào tạo và cung ứng nhân lực vận tải Phù Cát (Lần 2)
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Showroom trưng bày, mua bán, bảo trì bảo dưỡng, cung cấp phụ tùng xe ô tô, phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất (lần 2) - Dự án Khu kho bãi, dịch vụ, logistics (KB-DV 05)
- Hồ sơ góp ý dự thảo Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Quét mã QR code để tải biểu mẫu về đăng ký doanh nghiệp.
- Góp ý dự thảo Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Dự án Làng Hòa bình Việt Nam - Hàn Quốc (KVPVP) tại tỉnh Bình Định (lần 2)

- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu dân cư trung tâm xã Nhơn Thọ, thị xã An Nhơn
- Thông báo - Về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu đô thị thương mại - dịch vụ phía Nam đường Đô Đốc Bảo, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn
- Dự thảo Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án và các biểu mẫu thu thập thông tin Dự án Làng hòa bình Việt Nam - Hàn Quốc
- Thông báo - Về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu nhà ở kết hợp chỉnh trang đô thị - Trung tâm thương mại dịch vụ đô thị Hoài Thanh Tây
- Thông báo - Về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Trung tâm đào tạo và cung ứng nhân lực vận tải Phù Cát
- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu kho bãi, dịch vụ, logistics (KB-DV 05)
- Thông báo về việc mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu kho bãi, dịch vụ, logistics (KB-DV 04)
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu A3 (Eco-Lagoon) - Khu đô thị thương mại Bắc sông Hà Thanh, thành phố Quy Nhơn
- Dự thảo Quyết định ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Chợ truyền thống và khu thương mại dịch vụ Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu đô thị Bình Chương Nam, phường Hoài Đức, thị xã Hoài Nhơn
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu phố thương mại - dịch vụ thuộc khu đô thị Phú Mỹ Tân
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu đô thị Khang Mỹ Lộc, phường Tam Quan Bắc, thị xã Hoài Nhơn
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu dân cư - Thương mại - Dịch vụ Đông Bắc Bằng Châu, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn
Công văn và biểu mẫu rà soát kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025
Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu đô thị Bắc Bằng Châu, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn
Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu đô thị mới phía Bắc KDC Phú Mỹ Lộc dọc Quốc lộ 1A cũ và Quốc lộ 1A mới
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu đô thị phía Nam cây xăng dầu Việt Hưng
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất- Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất (lần 2) - Dự án Khu du lịch Eo Vượt 1, Khu kinh tế Nhơn Hội
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất (lần 2) - Dự án Khu du lịch Eo Vượt 2, Khu kinh tế Nhơn Hội
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất (lần 2) - Dự án Khu vui chơi Phú Hậu - Cát Tiến, Khu kinh tế Nhơn Hội
- Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất Dự án Khu đô thị mới Nhơn Bình
- Thông báo đính chính Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất dự án Khu dân cư Phúc Gia Tân
Thông báo mời quan tâm Dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu đô thị Trà Quang Nam, thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ
Thông báo mời quan tâm Dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu dân cư Phúc Gia Tân
Thông báo mời quan tâm Dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu vui chơi Phú Hậu - Cát Tiến, Khu kinh tế Nhơn Hội
Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu du lịch Bãi Bàng Bé
Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu du lịch Eo Vượt 2, Khu kinh tế Nhơn Hội
Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Khu du lịch Eo Vượt 1, Khu kinh tế Nhơn Hội

Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng - Dự án Cải tạo, nâng cấp và mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt thị trấn Phú Phong

Thông báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất - Dự án Chuyển đổi sang đất ở đô thị trên một phần diện tích của Dự án Trung tâm Thương mại - Dịch vụ Du lịch Nhơn Hội
Thông báo mời quan tâm - Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Khu dân cư Ánh Việt
Thông báo mời quan tâm - Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân

2644/QĐ-UBND

Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thời gian đăng: 14/11/2022

lượt xem: 1216 | lượt tải:241

16/KH-SKHĐT

Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2022 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thời gian đăng: 14/11/2022

lượt xem: 1120 | lượt tải:195

364/QĐ-SKHĐT

Quyết định về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022

Thời gian đăng: 14/11/2022

lượt xem: 1020 | lượt tải:203

335/QĐ-SKHĐT

Quyết định về việc phê duyệt cấp độ an toàn Hệ thống thông tin

Thời gian đăng: 01/12/2021

lượt xem: 1924 | lượt tải:694

2143/SKHĐT-VP

Hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn thông tin Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thời gian đăng: 12/11/2021

lượt xem: 4812 | lượt tải:1710
Công dân hỏi - Giám đốc sở trả lời
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập254
  • Máy chủ tìm kiếm116
  • Khách viếng thăm138
  • Hôm nay30,382
  • Tháng hiện tại568,579
  • Tổng lượt truy cập61,037,132
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây