1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo Trung ương và Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương
a) Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 1945/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương
- Thay mặt Ban Chỉ đạo Trung ương xử lý và giải quyết các vấn đề có liên quan trong quá trình chỉ đạo thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025; xử lý các công việc phát sinh trong trường hợp không tổ chức họp Ban Chỉ đạo Trung ương.
- Chỉ đạo việc xây dựng và triển khai thực hiện chương trình công tác hằng năm của Ban Chỉ đạo Trung ương.
- Kiến nghị Ban Chỉ đạo Trung ương giải quyết các đề xuất, kiến nghị của thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương
a) Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương.
b) Lãnh đạo, điều hành hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương
- Ban hành, chỉ đạo thực hiện chương trình công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương.
- Chủ trì và kết luận các cuộc họp của Ban Chỉ đạo Trung ương để triển khai tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
- Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo Trung ương.
- Chỉ đạo Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương, các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương, các Tổ công tác thực hiện các nhiệm vụ được phân công; chỉ đạo việc điều phối, phối hợp công tác giữa các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương, cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo Trung ương.
- Ký hoặc phân công Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương ký các văn bản của Ban Chỉ đạo Trung ương.
- Phân công Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương xử lý các công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến chương trình mục tiêu quốc gia thuộc lĩnh vực theo dõi; chủ trì tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương
a) Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương - Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Giúp Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương chỉ đạo việc quản lý chung các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025; tổng hợp, xây dựng chương trình công tác hằng năm của Ban Chỉ đạo Trung ương; tổng hợp kế hoạch và nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương.
- Tham mưu cho Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách quản lý chung để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025; cơ chế, chính sách quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tư công thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
- Theo dõi, đôn đốc, báo cáo Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương về kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo Trung ương; công tác phối hợp giữa các bộ, ngành, địa phương và các tổ chức có liên quan trong việc tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Điều hành và xử lý các công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến nhiệm vụ chung của các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 theo phân công của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.
- Chủ trì tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất đối với vấn đề chung của các chương trình mục tiêu quốc gia theo phân công của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.
b) Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
- Giúp Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương trực tiếp điều phối các hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương trong chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Tham mưu cho Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách và đề xuất các cơ chế, chính sách đặc thù trong công tác dân tộc để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Theo dõi, báo cáo Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương về sự phối hợp giữa các bộ, ngành, địa phương và các tổ chức có liên quan trong tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Điều hành và xử lý các công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến các nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 theo phân công của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.
- Chủ trì tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất liên quan đến Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 theo sự phân công của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.
- Thực hiện nhiệm vụ Tổ trưởng Tổ công tác về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương về kết quả hoạt động của Tổ công tác.
- Chỉ đạo Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 triển khai các nhiệm vụ giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương và Tổ công tác theo quy định.
c) Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Giúp Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương trực tiếp điều phối các hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương trong việc chỉ đạo triển khai, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
- Tham mưu cho Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách và đề xuất các cơ chế, chính sách đặc thù trong công tác giảm nghèo để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
- Theo dõi, báo cáo Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương về sự phối hợp giữa các bộ, ngành, địa phương và các tổ chức có liên quan trong tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
- Điều hành và xử lý các công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến các nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 theo phân công của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.
- Chủ trì tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất liên quan đến Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 theo sự phân công của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.
- Thực hiện nhiệm vụ Tổ trưởng Tổ công tác về Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương về kết quả hoạt động của Tổ công tác.
- Chỉ đạo Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo triển khai các nhiệm vụ giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương và Tổ công tác theo quy định.
d) Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương - Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Giúp Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương trực tiếp điều phối các hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương trong việc chỉ đạo triển khai, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
- Tham mưu cho Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách và đề xuất các cơ chế, chính sách đặc thù trong xây dựng nông thôn mới để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
- Theo dõi, báo cáo Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương về sự phối hợp giữa các bộ, ngành, địa phương và các tổ chức có liên quan trong tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
- Điều hành và xử lý các công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến các nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 theo phân công của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.
- Chủ trì tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất liên quan đến Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 theo sự phân công của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.
- Thực hiện nhiệm vụ Tổ trưởng Tổ công tác về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương về kết quả hoạt động của Tổ công tác.
- Chỉ đạo Văn phòng Điều phối Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 triển khai các nhiệm vụ giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương và Tổ công tác theo quy định.
e) Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
- Giúp Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương và Ban Chỉ đạo Trung ương triển khai chương trình công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương.
- Chỉ đạo các đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp với cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo Trung ương, các Tổ công tác, các Cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương trong việc đôn đốc tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo Trung ương và kịp thời báo cáo, đề xuất Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương đối với những vấn đề phát sinh.
- Điều hành và xử lý các công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo Trung ương liên quan đến nhiệm vụ chung của các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 theo phân công của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.
- Chủ trì tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất đối với vấn đề chung của các chương trình mục tiêu quốc gia theo phân công của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương
a) Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Giúp Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương - Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại điểm a khoản 1 Điều 5 Quy chế này.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, đề xuất cơ chế, chính sách về quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025; cơ chế, chính sách quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tư công thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
b) Thứ trưởng Bộ Tài chính
- Giúp Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương chỉ đạo về tổng hợp và bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, đề xuất cơ chế tài chính, quản lý, thanh toán, quyết toán nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
c) Thứ trưởng Bộ Công an
- Giúp Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương chỉ đạo thực hiện hiệu quả các nội dung liên quan đến công tác bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm trên địa bàn nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng biên giới và hải đảo thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Bộ Công an được quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt từng chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, tham mưu cho Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách có liên quan.
d) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
- Giúp Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương chỉ đạo kết hợp kinh tế với quốc phòng, quốc phòng với kinh tế; chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp quân đội phối hợp với các bộ, ngành và chính quyền địa phương tham gia thực hiện hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
- Căn cứ chức năng của Bộ Quốc phòng được quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt từng chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, tham mưu cho Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách có liên quan.
e) Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
- Giúp Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp với các Tổ công tác, Cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương triển khai hiệu quả các giải pháp về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin để triển khai hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông được quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt từng chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, tham mưu cho Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách có liên quan.
f) Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
-Giúp Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại điểm a khoản 5 Điều 5 Quy chế này.
- Chỉ đạo các đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ phối hợp với cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo Trung ương, các Tổ công tác, các Cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương trong việc chuẩn bị tài liệu phục vụ các cuộc họp của Ban Chỉ đạo Trung ương.
g) Lãnh đạo Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Giúp Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; tổ chức giám sát thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo hiệu quả trong quá trình tổ chức thực hiện.
5. Nhiệm vụ quyền hạn của Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương
- Phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả với các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương, các Tổ công tác trong việc thực hiện các nhiệm vụ do Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương phân công.
- Đề xuất, kiến nghị với Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương các cơ chế, chính sách để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia thuộc ngành, lĩnh vực và chức năng, quyền hạn của bộ, ngành; thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.
- Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được Trưởng ban Ban chỉ đạo Trung ương phân công.
6. Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo Trung ương
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo Trung ương, có trách nhiệm:
a) Các Tổ công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện chức năng theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 1945/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Nguồn tin: Nguyễn Thị Bình-THQH:
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn