STT | Nội dung hoạt động |
Đơn vị
chủ trì
|
Đơn vị
phối hợp
|
Thời gian hoàn thành |
Kết quả
đạt được
|
I | Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy, chính quyền đối với phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới | ||||
1 | Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, nâng cao hơn nữa nhận thức, vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị-xã hội; các sở, ban, ngành, địa phương. |
Hằng năm
|
Nâng cao hơn nữa nhận thức, vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới. |
II | Tăng cường công tác nghiên cứu, khảo nghiệm, tuyển chọn và sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao | ||||
1 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 02/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình Phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành liên quan của tỉnh, các địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan. |
2021-2030
|
- Trồng trọt: Đảm bảo sử dụng 99% giống lúa cấp xác nhận và hạt lai F1; sử dụng giống ngô lai đạt trên 95%; trên 70% diện tích cây ăn quả (cam, bưởi, xoài, dừa) sử dụng giống đúng tiêu chuẩn. - Chăn nuôi: Đảm bảo cung cấp giống tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất đối với lợn đạt 95%, gia cầm đạt 85-90%, bò lai đạt 95%. - Thủy sản: Đảm bảo chủ động cung cấp 100% nhu cầu giống cho đối tượng thủy sản nuôi chủ lực; 100% giống tôm thẻ chân trắng và 50-60% giống tôm sú được kiểm soát chất lượng và sạch một số bệnh. - Lâm nghiệp: Tỷ lệ cây giống lâm nghiệp cung cấp cho trồng rừng được kiểm soát nguồn gốc giống đạt trên 95%. |
III | Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | ||||
1 | Về Trồng trọt | ||||
1.1 |
Tiếp tục đẩy mạnh việc chuyển giao, nhân rộng các quy trình canh tác lúa tiên tiến vào sản xuất, tạo ra sản phẩm sạch, an toàn gắn với tiêu thụ sản phẩm. Duy trì, phát triển và mở rộng dự án cánh đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ lúa áp dụng quy trình thâm canh lúa cải tiến (SRI) tại các vùng sản xuất lúa tập trung ở huyện, thị xã: Tuy Phước, Tây Sơn, An Nhơn, Hoài Nhơn... | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã Tuy Phước, Tây Sơn, An Nhơn, Hoài Nhơn, Hoài Ân, Phù Mỹ, Phù Cát. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh. |
2021-2025 |
Đến năm 2025, diện tích ứng dụng công nghệ thâm canh lúa cải tiến (SRI) trên 5.000 ha (Tuy Phước 1.400 ha; An Nhơn 1.300 ha; Tây Sơn 600 ha, Hoài Nhơn 500 ha; Phù Cát 400 ha, Phù Mỹ 400 ha và Hoài Ân 400 ha). |
1.2 |
Duy trì và mở rộng vùng sản xuất rau an toàn đạt tiêu chuẩn VietGap tại 08 vùng sản xuất rau ở các huyện, thị xã: Tuy Phước, Tây Sơn, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân, Phù Mỹ, Phù Cát, An Nhơn, Hoài Nhơn gắn với xúc tiến thương mại, đưa sản phẩm rau an toàn Bình Định tiêu thụ trong hệ thống siêu thị và thị trường trong và ngoài tỉnh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao trồng rau hữu cơ, rau VietGap để nâng cao giá trị sản phẩm rau Bình Định. | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã: Tuy Phước, Tây Sơn, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân, Phù Mỹ, Phù Cát, An Nhơn, Hoài Nhơn. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh. |
2021-2025 |
- Diện tích trồng rau an toàn từ 8.000-10.000 ha (Phù Mỹ 3.000 ha, Tuy Phước 1.200 ha, Phù Cát 1.100 ha, Tây Sơn 1.100 ha, Hoài Nhơn 900 ha, An Nhơn 800 ha, Hoài Ân 700 ha, Vĩnh Thạnh 200 ha. - Diện tích rau được chứng nhận VietGap trên 100 ha (Tây Sơn 22 ha, Tuy Phước 15 ha, Hoài Nhơn 15 ha, An Nhơn 10 ha, Phù Mỹ 10 ha, Phù Cát 10 ha, Vĩnh Thạnh 10 ha, Hoài Ân 8 ha) - Xây dựng 3-5 mô hình sản xuất rau đạt tiêu chuẩn VietGap. |
1.3 |
Tập trung phát triển các cây ăn quả có lợi thế của tỉnh như: bưởi, xoài, dừa xiêm,... hình thành vùng sản xuất tập trung theo hướng an toàn và áp dụng các công nghệ cao như: trồng theo hướng hữu cơ, VietGap, hệ thống tưới tự động hoặc bán tự động ở các huyện, thị xã: Hoài Ân, Phù Cát, Tây Sơn, An Lão, Phù Mỹ, Hoài Nhơn gắn với tiêu thụ sản phẩm. | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND huyện, thị xã: Hoài Ân, Phù Cát, Tây Sơn, An Lão, Phù Mỹ, Hoài Nhơn | Các sở, ngành liên quan của tỉnh. |
2021-2025 |
- Diện tích cây ăn quả được chứng nhận VietGap 50 ha. - Diện tích cây ăn quả áp dụng hệ thống tưới tự động hoặc bán tự động 50 ha. - Xây dựng 02 mô hình cây ăn quả đạt tiêu chuẩn VietGap. |
1.4 |
Đẩy mạnh cơ giới hóa trong các khâu sản xuất gắn xây dựng các chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm cây trồng cạn như: ngô, lạc ở huyện Phù Cát, Phù Mỹ, Tây Sơn,...; tiếp tục đẩy mạnh áp dụng tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn. | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh. |
2021-2025 |
- Xây dựng mô hình thâm canh lạc gắn liên kết chuỗi có sử dụng hệ thống ống tưới nước tiết kiệm tại Hoài Nhơn, Phù Cát, Tây Sơn, Vĩnh Thạnh. - Xây dựng chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ ngô ngọt ở Tây Sơn, Vĩnh Thạnh. - Diện tích cây trồng cạn áp dụng tưới tiên tiến, tiết kiệm nước 3.000 ha. - Xây dựng 02 mô hình cơ giới hóa trên cây lạc. |
2 | Về Chăn nuôi | ||||
2.1 | Phát triển chăn nuôi tập trung quy mô trang trại theo hướng công nghệ cao, chăn nuôi hữu cơ, áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt (VietGAHP), đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh, các địa phương, các tổ chức, cá nhân liên quan. | 2021-2025 | - 25 doanh nghiệp, trang trại sản xuất chăn nuôi, thức ăn chăn nuôi đạt tiêu chuẩn GlobalGAHP, VietGAHP; An toàn dịch bệnh, An toàn thực phẩm. - 10 doanh nghiệp được công nhận doanh nghiệp công nghệ cao. - Vùng chăn nuôi heo an toàn dịch bệnh Hoài Ân. - Hình thành 1-2 trang trại bò sữa, bò thịt quy mô lớn ứng dụng công nghệ cao. |
2.2 | Phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021- 2025, xây dựng chuỗi bò thịt chất lượng cao Bình Định. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh, Ngân hàng nhà nước tỉnh, các địa phương, hộ gia đình. | 2021-2025 | - Đàn bò thịt chất lượng cao đạt 99.000 con, chiếm 30% tổng đàn, tỷ lệ bò lai đạt 93%. - Phát huy nhãn hiệu “Bò thịt chất lượng cao Bình Định”. |
2.3 | Phát triển chăn nuôi gà thả đồi gắn với chuỗi liên kết sản xuất, giết mổ, chế biến, tiêu thụ thịt gà. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh, các địa phương, các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình. | 2021-2025 | - Xây dựng thương hiệu gà thả đồi Bình Định; - Hình thành chuỗi liên kết giết mổ, chế biến, tiêu thụ thịt gà (giữa Công ty Cao Khanh, công ty San Hà, người chăn nuôi). |
2.4 | Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung quy mô cơ giới hiện đại. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh, các địa phương, các tổ chức cá nhân liên quan. | 2021-2025 | - Xây dựng từ 02-03 cơ sở giết mổ động vật tập trung quy mô cơ giới hiện đại. |
2.5 | Xây dựng dữ liệu chăn nuôi và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Định. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh, các địa phương, doanh nghiệp liên quan. | 2021-2024 | - Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu chăn nuôi tỉnh Bình Định. - Hệ thống phần mềm ứng dụng quản lý chăn nuôi, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y và phòng chống dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Định. |
3 | Về Thủy sản | ||||
3.1 | Triển khai Chương trình ứng dụng khoa học công nghệ trong khai thác thủy sản và bảo quản sản phẩm khai thác sau thu hoạch trên tàu cá. |
Sở Nông nghiệp và PTNT. | Tổng cục Thủy sản, Viện Nghiên cứu hải sản, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển, các chủ tàu cá. | 2021-2025 | - 50% tàu cá khai thác xa bờ có sử dụng đèn LED; - 10% tàu cá khai thác nghề câu cá ngừ có ứng dụng công nghệ nano để bảo quản sản phẩm sau khai thác; - 30% tàu khai thác xa bờ sử dụng các phương pháp hiện đại để khai thác và bảo quản sản phẩm sau thu hoạch theo công nghệ mới như máy dò chụp, sử dụng tời thủy lực để kéo lưới khai thác, hầm bảo quản bằng vật liệu polyurethane, hệ thống máy làm lạnh để bảo quản sản phẩm… |
3.2 | Xây dựng và phát triển chuỗi liên kết khai thác, chế biến, tiêu thụ sản phẩm cá ngừ đại dương. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh, UBND thị xã Hoài Nhơn và các doanh nghiệp thu mua, chế biến thủy sản. | 2021-2025 | Hình thành chuỗi liên kết khai thác chế biến tiêu thụ sản phẩm cá ngừ đại dương giữa Công ty TNHH Mãi Tín với 02 doanh nghiệp thu mua và 30 chủ tàu cá khai thác cá ngừ đại dương thị xã Hoài Nhơn. |
3.3 | Xây dựng và phát triển nuôi tôm thẻ chân trắng ứng dụng công nghệ cao Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh, UBND huyện Phù Mỹ và các doanh nghiệp thủy sản. |
2021-2025
|
Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ được lắp đầy, trong đó 190,7ha nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao. |
3.4 | Xây dựng vùng nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh ứng dụng Biofloc. |
Sở Nông nghiệp và PTNT. | UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan và các hộ nuôi trồng thủy sản. | 2021- 2025 | Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng TC-BTC ứng dụng công nghệ Biofloc, Semibiofloc đạt 148ha. |
4 | Về Lâm nghiệp | ||||
4.1 | Ứng dụng công nghệ viễn thám, công nghệ thông tin và hệ thống thông tin địa lý (GIS) theo dõi diễn biến tài nguyên rừng và cảnh báo nguy cơ cháy rừng. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ngành liên quan của tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan. |
2021-2025 | - Cán bộ kỹ thuật của lực lượng kiểm lâm, chủ rừng được tập huấn nâng cao năng lực về ứng dụng công nghệ GIS và ảnh viễn thám; - Được trang bị, sử dụng các thiết bị và phần mềm ứng dụng ảnh viễn thám có bản quyền. |
4.2 | Ứng dụng Công nghệ nhân giống cây lâm nghiệp bằng nuôi cấy mô tế bào. |
Sở Nông nghiệp và PTNT. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan. | 2021-2025 | - Toàn tỉnh có từ 03 đến 05 cơ sở sản xuất giống công nghệ cao; - Năng suất trung bình 10 triệu cây giống nuôi cấy mô/năm; - Đáp ứng đủ 100% cây giống để trồng rừng gỗ lớn theo Đề án phát triển cây gỗ lớn trên địa bàn tỉnh (đến năm 2025 đạt 10.000ha). |
IV | Huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn | ||||
1 | Triển khai thực hiện Chính sách hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định; nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh theo các quy định. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh và các địa phương. | 2021-2025 | Kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội đồng với chiều dài 600 km kênh mương. |
2 | Triển khai lập Đề án tưới tiên tiến, tiết kiệm nước theo hướng tự động hóa cho cây trồng cạn. Tập trung triển khai thực hiện các quy định của tỉnh về hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Bình Định. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh và các địa phương. | 2021-2025 | - Quyết định phê duyệt Đề án. - Đảm bảo đến năm 2025, tỷ lệ diện tích gieo trồng hàng năm được tưới là 94,7%; trong đó, tưới bằng công trình thủy lợi kiên cố đạt tỷ lệ 89,6%. |
3 | Xây dựng cảng cá Tam Quan; Khu neo đậu tránh trú bão Tam Quan, Đề Gi để hình thành Trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá tạo động lực phát triển thủy sản của tỉnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND huyện Phù Cát, UBND thị xã Hoài Nhơn, Ban Quản lý Dự án Nông nghiệp và PTNT. | 2021- 2025 | - Cảng cá Tam Quan đủ điều kiện xác nhận nguồn gốc thủy sản; - Khu neo đậu tránh trú bão Tam Quan đảm bảo sức chứa 1.200 tàu và Đề Gi đảm bảo sức chứa 2.000 tàu cá có công suất 300 Cv trở lên. |
V | Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp công nghệ cao gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | ||||
1 | Phối hợp với các đơn vị thực hiện hoàn thành Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mỗi xã 01 sản phẩm (OCOP). | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh và các địa phương. | 2021-2025 | - Đến năm 2025, có trên 85% số xã (96 xã) đạt tiêu chí nông thôn mới . Có 36 xã đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao có 05 xã đạt tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu và có 07 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới (thêm huyện Phù Cát, Phù Mỹ, Tây Sơn) - Có ít nhất 165 sản phẩm OCOP cấp tỉnh được công nhận. |
2 | Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã nông nghiệp chuyên ngành có lợi thế, có vùng nguyên liệu trên cơ sở tự nguyện, có nhu cầu của địa phương; xây dựng các mô hình hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản theo liên kết chuỗi sản xuất; ứng dụng công nghệ trong quản lý và kinh doanh ở hợp tác xã, truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông sản chủ lực của tỉnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh và các địa phương. | 2021-2025 | - Thành lập mới khoảng 50 hợp tác xã nông nghiệp - Phát triển mới 10 hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (để đạt mục tiêu đến năm 2025, có 25 hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao) |
VI | Triển khai rà soát xây dựng mới các chính sách và tổ chức thực hiện các chính sách, đề án, dự án, kế hoạch đã phê duyệt | ||||
1
|
Xây dựng Chính sách khuyến khích ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất trồng trọt. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh và các địa phương. |
2021-2022
|
- Quyết định ban hành Chính sách. - Đến năm 2025, diện tích ứng dụng công nghệ thâm canh lúa cải tiến (SRI) trên 5.000 ha; diện tích trồng rau an toàn từ 8.000-10.000 ha; diện tích rau được chứng nhận VietGap trên 100 ha; diện tích cây ăn quả được chứng nhận VietGap 50 ha; diện tích cây ăn quả áp dụng hệ thống tưới tự động hoặc bán tự động 50 ha... |
2 | Xây dựng Chính sách khuyến khích đầu tư, phát triển chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh và các địa phương. | 2021-2023 | - Quyết định ban hành chính sách. - Hình thành các doanh nghiệp chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao, phục vụ sản phẩm chăn nuôi an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm… |
3 | Xây dựng Chính sách khuyến khích nuôi gà thả đồi. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh và các địa phương. | 2021-2022 |
Quyết định ban hành Chính sách. |
4 | Triển khai thực hiện Chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh, Ngân hàng nhà nước tỉnh, các địa phương, các tổ chức cá nhân liên quan. | 2021-2025 | - Xây dựng từ 02-03 cơ sở giết mổ động vật tập trung quy mô công nghiệp. - Xây dựng các cơ sở giết mổ động vật tập trung trên các huyện. |
5 | Xây dựng Chính sách khuyến khích đầu tư, phát triển nuôi trồng thủy sản ứng dụng công nghệ cao. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh và các địa phương. | 2021-2023 | Quyết định ban hành Chính sách. |
6
|
Xây dựng Chính sách đối với các xã xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh và các địa phương. |
2021-2022
|
Quyết định ban hành
Chính sách.
|
7 | Triển khai lập Đề án Quản lý hạn hán tỉnh Bình Định. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh và các địa phương. | 2022-2024 |
Quyết định phê duyệt
Đề án. |
8 | Triển khai lập Đề án Giải pháp về nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp vùng phía bắc huyện Phù Mỹ. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Các sở, ngành liên quan của tỉnh và UBND huyện Phù Mỹ. | 2021-2022 |
Quyết định phê duyệt
Đề án. |
Nguồn tin: Nguyễn Thị Bình-THQH:
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn