Theo đó, tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bài ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 – 2025 cụ thể như sau:
I. TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH HUYỆN NGHÈO gồm 04 tiêu chí:
1. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 -2025.
2. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện.
3. Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện.
4. Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng cao, biên giới hoặc huyện thuộc các khu vực còn lại.
* Hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu xác định huyện nghèo
Tiêu chí, chỉ tiêu xác định huyện nghèo (không bao gồm huyện thuộc khu vực đồng bằng sông cửu long)
TT |
Tiêu chí |
Hệ thống chỉ tiêu xác định, chấm điểm huyện nghèo |
1 |
Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 |
35 điểm |
40 điểm |
45 điểm |
50 điểm |
55 điểm |
60 điểm |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 40% đến dưới 45%
hoặc
tỷ lệ hộ nghèo từ 30% đến dưới 35% |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 45% đến dưới 50%
hoặc
tỷ lệ hộ nghèo từ 35% đến dưới 40% |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 50% đến dưới 55%
hoặc
tỷ lệ hộ nghèo từ 40% đến dưới 45% |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 55% đến dưới 60%
hoặc
tỷ lệ hộ nghèo từ 45% đến dưới 50% |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 60% đến dưới 65%
hoặc
tỷ lệ hộ nghèo từ 50% đến dưới 55% |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 65% trở lên
hoặc
tỷ lệ hộ nghèo từ 55% trở lên |
2 |
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện |
3 điểm |
6 điểm |
9 điểm |
12 điểm |
15 điểm |
Tỷ lệ xã đặc biệt khó khăn trong tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 10% đến dưới 30% |
Tỷ lệ xã đặc biệt khó khăn trong tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 30% đến dưới 40% |
Tỷ lệ xã đặc biệt khó khăn trong tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 40% đến dưới 50% |
Tỷ lệ xã đặc biệt khó khăn trong tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 50% đến dưới 60% |
Tỷ lệ xã đặc biệt khó khăn trong tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 60% trở lên |
3 |
Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện |
9 điểm |
12 điểm |
15 điểm |
Từ 30.000.000 đến dưới 35.000.000 đồng/người/năm |
Từ 25.000.000 đến dưới 30.000.000
đồng/người/năm |
Dưới 25.000.000 đồng/người/năm |
4 |
Huyện khu vực miền núi, vùng cao, biên giới |
6 điểm |
8 điểm |
10 điểm |
Huyện khu vực miền núi |
Huyện khu vực vùng cao |
Huyện khu vực biên giới |
Ghi chú: Xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi (xã khu vực III), xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được xác định tại thời điểm lập hồ sơ, không bao gồm các xã đã được cấp có thẩm quyền công nhận trở thành phường, thị trấn hoặc đạt chuẩn nông thôn mới.
II. TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG, VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO gồm 02 tiêu chí, cụ thể như sau:
1. Xã có đường ranh giới tiếp giáp bờ biển hoặc xã cồn bãi, cù lao, đầm phá, bán đảo, hải đảo có tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 15% trở lên theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025; xã bị ảnh hưởng bởi xâm nhập mặn liên tục từ 03 tháng trở lên trong năm và có tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 12% trở lên theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025.
2. Thiếu (hoặc chưa đạt) từ 3/9 công trình cơ sở hạ tầng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, phục vụ dân sinh, cụ thể:
a) Xã chưa đạt tiêu chí quốc gia về y tế theo quy định của Bộ Y tế.
b) Cơ sở vật chất của trường mầm non hoặc tiểu học hoặc trung học cơ sở chưa đạt mức 2 chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Tỷ lệ phòng học kiên cố của nhà trẻ, lớp mẫu giáo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đạt dưới 75%.
d) Chưa có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
đ) Tỷ lệ hộ gia đình tiếp cận được nguồn nước sạch trong sinh hoạt theo quy định của Bộ Y tế đạt dưới 85%.
e) Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh theo quy định của Bộ Y tế đạt dưới 70%.
g) Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải đạt dưới 85%.
h) Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải đạt dưới 75%.
i) Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải đạt dưới 40% (riêng khu vực đồng bằng sông Cửu Long dưới 30%).
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 28/01/2022./.