Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Thứ tư - 26/10/2022 11:11
Ngày 19/10/2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1269/QĐ-TTg về việc phê duyệt kế hoạch, chính sách, giải pháp thực hiện quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đó, Thủ tướng Chính phủ đề ra nhiệm vụ, kế hoạch, chính sách và giải pháp thực hiện như sau: 1. Nhiệm vụ, kế hoạch thực hiện 1.1. Nhiệm vụ thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật về quy hoạch - Tổ chức công bố quy hoạch, tuyên truyền phổ biến nội dung Quy hoạch, cung cấp thông tin về Quy hoạch đến các tổ chức, cá nhân để tham gia giám sát việc thực hiện Quy hoạch, tham gia phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo Quy hoạch được phê duyệt. - Cung cấp các dữ liệu Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa phục vụ xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch. - Triển khai thực hiện lưu trữ Hồ sơ quy hoạch theo quy định. - Phối hợp chặt chẽ với các địa phương trong quá trình lập quy hoạch tỉnh, quy hoạch vùng về nội dung kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa. - Báo cáo, đánh giá việc thực hiện quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo định kỳ hằng năm, 05 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền. 1.2. Nhiệm vụ hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật về đường thủy nội địa - Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa để phù hợp điều kiện thực tiễn và đáp ứng nhu cầu phát triển. - Chủ trì và phối hợp với Bộ Tài chính có văn bản thống nhất bàn giao một số tuyến, đoạn tuyến đường thủy nội địa quốc gia cho địa phương quản lý. 1.3. Nhiệm vụ phát triển kết cấu hạ tầng - Tập trung các dự án đầu tư công vào kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa công cộng (luồng tàu, công trình chỉnh trị, báo hiệu, âu tàu, đập dâng nước...) đối với các tuyến có lưu lượng, mật độ vận tải lớn; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ công tác bảo đảm giao thông vận tải thủy nội địa và quản lý nhà nước chuyên ngành đường thủy nội địa tại các khu vực cảng thủy nội địa. Triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng các dự án lĩnh vực đường thủy nội địa trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giao thông vận tải gồm: dự án phát triển hành lang vận tải thủy và logistics khu vực phía Nam; dự án nâng cao tĩnh không các cầu đường bộ cắt qua tuyến đường thủy nội địa quốc gia - giai đoạn 1 (khu vực phía Nam); dự án nâng cấp tuyến kênh Chợ Gạo - giai đoạn 2; dự án nâng tĩnh không cầu Đuống; dự án xây dựng hệ thống thông tin quản lý tích hợp phục vụ chuyển đổi số Cục Đường thủy nội địa Việt Nam. - Ưu tiên, phân bổ kế hoạch thực hiện các dự án đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và dự kiến giai đoạn 2026 - 2030 (Phụ lục I). - Kêu gọi đầu tư thực hiện các dự án đầu tư xây dựng mới; nâng cấp, cải tạo, mở rộng các cảng khách, cảng thủy nội địa hàng hóa sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp theo Quy hoạch được duyệt giai đoạn 2021 - 2030 (Phụ lục II và Phụ lục III). 1.4. Cập nhật, điều chỉnh quy hoạch - Nghiên cứu rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền cập nhật điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với các quy hoạch cấp cao hơn và các quy hoạch liên quan, đảm bảo hiệu quả thực hiện quy hoạch. - Quy hoạch được rà soát theo định kỳ 05 năm để điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn. 1.5. Kế hoạch sử dụng đất Quỹ đất dành cho thực hiện quy hoạch thực hiện theo kế hoạch sử dụng đất của các địa phương phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt. 2. Chính sách, giải pháp thực hiện quy hoạch 2.1. Thu hút nguồn vốn cho phát triển hạ tầng - Cân đối ngân sách, bố trí đủ nguồn vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo lộ trình Quy hoạch đã được phê duyệt, tạo sức lan tỏa và thu hút đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và các hạ tầng liên quan tại khu vực. - Tăng cường sự phối hợp của các bộ, ngành, địa phương để bố trí nguồn lực thực hiện khả thi, hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch. - Huy động đa dạng các nguồn lực từ ngân sách và ngoài ngân sách, nguồn lực trong, nước và ngoài nước để thực hiện đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy hoạch. Thể chế hóa các giải pháp huy động, sử dụng nguồn lực để đảm bảo triển khai trong thực tế hiệu quả, khả thi. - Tiếp tục tăng cường các mối quan hệ với các tổ chức liên quan thuộc các đối tác chiến lược của Việt Nam như Nhật Bản, Hàn Quốc và các quốc gia khác, các tổ chức quốc tế như WB, JICA, ADB và các tổ chức khác để thu hút vốn đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, kết cấu hạ tầng giao thông kết nối với đường thủy nội địa. - Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện các chính sách về giá, phí tại cảng thủy nội địa để nâng cao hiệu quả đầu tư cảng thủy nội địa, tăng tính hấp dẫn đối với các doanh nghiệp vận tải thủy, thu hút hàng container vận chuyển bằng đường thủy nội địa. - Nghiên cứu áp dụng ưu đãi đầu tư đối với các dự án đầu tư sử dụng mặt nước, khu vực thủy nội địa (quy định tại Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020) để tăng cường thu hút nhà đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa. - Nghiên cứu chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư đối với các doanh nghiệp đầu tư các dự án cảng thủy nội địa. - Sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện dự án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho lĩnh vực đường thủy nội địa gồm: cơ sở dữ liệu, phần mềm, phần cứng. - Chú trọng bố trí vốn sự nghiệp kinh tế cho công tác bảo trì đường thủy nội địa để đảm bảo duy trì kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải và giảm thiểu tai nạn giao thông đường thủy nội địa. 2.2. Phát triển nguồn nhân lực - Đào tạo, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt trong công tác quản lý, khai thác hạ tầng cảng thủy nội địa; nghiên cứu thực hiện cơ chế đặt hàng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ở các lĩnh vực liên quan đến quản lý và khai thác cảng thủy nội địa; tăng cường hợp tác, tranh thủ sự hỗ trợ của các đối tác, các tổ chức quốc tế nhằm phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực đường thủy nội địa. - Có chính sách thu hút, đào tạo để có nguồn nhân lực chất lượng cao làm việc cho ngành; tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành, ngoại ngữ, tin học và các kỹ năng khác theo vị trí việc làm cho công chức, viên chức. Khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức nghiên cứu các đề tài khoa học có nội dung thiết thực với công tác quản lý chuyên ngành về đường thủy nội địa. - Tiếp tục tổ chức hoặc cử công chức, viên chức tham dự các khoá đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ trong nước và nước ngoài; phối hợp với các trường đại học, cao đẳng và cơ sở đào tạo, huấn luyện chuyên ngành khác tăng cường phát triển nguồn nhân lực đường thủy nội địa, bảo đảm cả về chất lượng cũng như số lượng. - Tiếp tục phát triển đội ngũ cán bộ kỹ thuật chuyên sâu, trình độ cao để tham gia vào việc xây dựng các quy chuẩn, tiêu chuẩn, giải quyết các vấn đề kỹ thuật, công nghệ phức tạp trong phát triển đường thủy nội địa, cảng thủy nội địa, đóng, sửa chữa và khai thác phương tiện thủy nội địa và công trình liên quan. 2.3. Phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ - Đẩy mạnh ứng dụng thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, khoa học công nghệ, kỹ thuật hiện đại, công nghệ số và chuyển đổi số trong phát triển ngành đường thủy nội địa. - Ưu tiên đầu tư, phát triển, sử dụng hiệu quả hệ thống công nghệ thông tin cơ chế một cửa quốc gia; đẩy mạnh triển khai và hoàn thành số hóa hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành. - Tăng cường hợp tác với các quốc gia phát triển để học hỏi kinh nghiệm, chuyển giao khoa học công nghệ phát triển giao thông đường thủy nội địa trình độ tiên tiến, hiệu quả, an toàn, có tiêu chuẩn phù hợp với khu vực và thế giới. - Khai thác hiệu quả hệ thống quản lý các phương tiện thủy nội địa bằng hệ thống nhận dạng (AIS) nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, giám sát vị trí các phương tiện thủy nội địa, phục vụ công tác quản lý chuyên ngành đường thủy nội địa, tìm kiếm cứu nạn, quốc phòng - an ninh và phát triển kinh tế. - Thực hiện khai báo thủ tục phương tiện thủy nội địa qua cổng thông tin điện tử. 2.4. Bảo đảm an sinh xã hội - Kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa là bộ phận quan trọng của kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, được xác định là một trong ba khâu đột phá chiến lược, cần ưu tiên đầu tư bảo đảm hài hòa giữa phát triển kinh tế với an sinh xã hội. - Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành và địa phương theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền trong đầu tư các tuyến kè bảo vệ bờ kết hợp đường dân sinh, các công trình phòng chống sạt lở bờ sông, kênh phục vụ nhân dân, đảm bảo an sinh xã hội. 2.5. Bảo vệ môi trường - Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, bảo vệ môi trường trong xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, đáp ứng các tiêu chí công trình xanh. - Tăng cường hợp tác, tranh thủ sự hỗ trợ của các đối tác, các tổ chức quốc tế trong công tác nghiên cứu, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu. - Bộ Giao thông vận tải phối hợp chặt chẽ với Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ liên quan và các địa phương trong công tác giải phóng mặt bằng, địa điểm đổ, chứa chất nạo vét, đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường. 2.6. Bảo đảm nguồn lực tài chính - Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách tài chính phù hợp để đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy hoạch. - Bộ Giao thông vận tải phối hợp chặt chẽ với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, báo cáo cấp thẩm quyền xem xét việc bố trí, sử dụng ngân sách hằng năm để bảo đảm thực hiện các nội dung theo quy hoạch. 2.7. Bảo đảm quốc phòng - an ninh - Nghiên cứu phát triển các cảng thủy nội địa tại các huyện đảo phục vụ phát triển kinh tế - xã hội gắn với quốc phòng - an ninh và chủ quyền biển đảo. - Tiếp tục tăng cường chủ động phối hợp chặt chẽ với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các bộ, ngành, địa phương liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, tìm kiếm cứu nạn, bảo vệ chủ quyền và thực hiện quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia về biến, đảo. 2.8. Cơ chế đột phá - Được tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ để đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa giúp kết nối hiệu quả giao thông đường thủy nội địa với các cảng biển theo các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ. - Ưu tiên bố trí vốn đầu tư công để đầu tư cải tạo, nâng cấp luồng đường thủy nội địa trên các tuyến vận tải đường thủy nội địa chính theo quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030. - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương để đầu tư, duy tu, bảo trì bến khách ngang sông tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, chưa có điều kiện phát triển, đầu tư các loại hình giao thông khác. - Bố trí vốn sự nghiệp kinh tế cho công tác bảo trì đường thủy nội địa phù hợp tình hình thực tế và khả năng huy động các nguồn lực để đảm bảo duy trì kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải và giảm thiểu tai nạn giao thông đường thủy nội địa. - Sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện dự án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho lĩnh vực đường thủy nội địa. - Sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước để duy trì hệ thống công nghệ thông tin phục vụ cho lĩnh vực đường thủy nội địa sau đầu tư, gồm: cơ sở dữ liệu, phần mềm, phần cứng... - Tiếp tục phân cấp đầu tư, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo yêu cầu của Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về việc đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước./.
Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư